Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 19 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Tự động hóa trong chế tạo cơ khí

Tải xuống 6 3.7 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí môn Công nghệ lớp 11 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí:

Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí

Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí

I - MÁY TỰ ĐỘNG, NGƯỜI MÁY CÔNG NGHIỆP, DÂY CHUYỀN TỰ ĐỘNG

1. Máy tự động

a) Khái niệm

Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người.

b) Phân loại

Máy tự động cứng là máy diều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam. Cam được xem là một dạng lưu trữ chương trình điều khiển quá trình làm việc của máy. Khi thay đổi loại chi tiết gia công, phải thay đổi cam điều khiển, do đó tốn thời gian chuẩn bị sản xuất (bao gồm thời gian thiết kế, chế tạo lại cam cho phù hợp với đối tượng gia công) và tốn thời gian điều chỉnh máy.

Máy tự động mềm là máy có thể thay đổi được chương trình hoạt động khi gia công các chi tiết khác nhau.

Ví dụ: máy tiện điều khiển số NC (Numeri cal Control); máy tiện điều khiển số được máy tính hoá (Computerzed Numerical Control – máy CNC) là các loại máy tự động mềm mà chương trình điều khiển được số hoá có thể thay đổi được.

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí hay, ngắn gọn

2. Người máy công nghiệp

a) Khái niệm

Người máy công nghiệp (robot) là thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm hoạt động tự động hóa trong các quá trình sản xuất.

Có khả năng thay đổi chuyển động, xử lí thông tin...

b) Công dụng của robot

Dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp.

Thay thế con người làm việc ở những môi trường độc hại, nguy hiểm, thám hiểm trong hầm, lò thiếu dưỡng khí và nhiều khí độc.

3. Dây chuyền tự động

Dây chuyền tự động là tổ hợp máy và thiết bị tự động được sắp sếp theo một trật tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau để hoàn thành một sản phẩm nào đó.

Ví dụ: dây chuyền tự động chế tạo chi tiết trục.

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí hay, ngắn gọn

Phôi đưa lên băng tải. Các rôbốt 1, 2, 3 lắp phôi lên máy tiện 1, 2, 3 và tháo chi tiết khi gia công song đặt lên băng tải. Băng tải có nhiệm vụ vận chuyển phôi từ máy gia công này sang máy gia công khác.

Việc sử dụng máy tự động và dây chuyền tự động sẽ nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.

II - CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ

1. Ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí

Ô nhiễm môi trường sống nói chung hay môi trường lao động nói riêng đang là vấn đề thời sự cấp bách toàn thế giới.

Dầu mỡ và các chất bôi trơn, làm nguội, phế thải trong quá trình cắt gọt không qua xử lí, đưa trực tiếp vào môi trường sẽ gây ra ô nhiễm đất đai và nguồn nước.

2. Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền bững trong sản suất cơ khí.

Phát triển bền vững là cách phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng tới khả năng thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.

Muốn đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí cần phải xây dựng và phát triển các hệ thống sản xuất xanh – sạch bằng cách thực hiện các biện pháp sau đây:

- Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất, giảm chi phí năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu.

- Có các biện pháp xử lí dầu mỡ và nước thải sinh ra trong sản xuất trước khi thải ra môi trường.

Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, tích cực trồng cây, giữ gìn vệ sinh môi trường để cùng nhau giữ gìn ngôi nhà chung của nhân loại.

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 19: Tự động hóa trong chế tạo cơ khí

Câu 1: Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí là:

A. Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất

B. Có biện pháp xử lí dầu mỡ và nước thải trước khi đưa ra môi trường

C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người dân

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 2: Công dụng của rô bốt là:

A. Dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp

B. Thay thế con người làm việc ở môi trường nguy hiểm

C. Thay thế con người làm việc ở môi trường độc hại

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 3: “Là thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm phục vụ tự động hóa các quá trình sản xuất” là khái niệm:

A. Người máy công nghiệp

B. Dây chuyền tự động

C. Máy tự động

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Câu 4: Máy tiện CNC là:

A. Máy tự động

B. Máy tự động cứng

C. Máy tự động mềm

D. Người máy công nghiệp

Đáp án: C

Câu 5: Chọn phát biểu đúng: Phát triển bền vững là cách phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ :

A. Tương lai, không ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại.

B. Tương lai nhưng ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại.

C. Hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.

D. Hiện tại nhưng ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.

Đáp án: C

Câu 6: Máy tự động là máy hoàn thành một nhiệm vụ nào đó

A. Theo chương trình không có sẵn, không có sự tham gia trực tiếp của con người

B. Theo chương trình định trước, không có sự tham gia trực tiếp của con người

C. Theo chương trình định trước, có sự tham gia trực tiếp của con người

D. Theo chương trình không có sẵn, có sự tham gia trực tiếp của con người

Đáp án: B

Câu 7: Máy tự động được chia làm mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Đó là máy tự động cứng và máy tự động mềm.

Câu 8: Máy tự động chia thành:

A. Máy tự động cứng

B. Máy tự động mềm

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 9: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất có khí là:

A. Ý thức con người

B. Quá trình sản xuất cơ khí đưa trực tiếp sản phẩm thải ra môi trường không qua xử lí

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 10: Môi trường bị ô nhiễm là:

A. Đất

B. Nước

C. Không khí

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống