Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi môn Công nghệ lớp 11 có những nội dung sau:
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi:
Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
1. Bản chất
Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại,…
2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
a) Ưu điểm
Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
Đúc được các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, các vật có hình dạng và kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.
Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.
b) Nhươc điểm
Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm các bước chính sau đây:
Quá trình đúc tuân theo các bước :
Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.
Mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và kích thước giống như chi tiết cần đúc. Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp của cát (khoảng 70-80%), chất dính kết là đất sét (khoảng 10-20%), còn lại là nước. Trộn đều hỗn hợp
Bước 2: Tiến hành làm khuôn.
Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống vật đúc.
Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.
Vật liệu nấu gồm gang, than đá và chất trợ dung (đá vôi) được xác định theo một tỉ lệ xác định.
Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.
Tiến hành nấu chảy rồi rót gang lỏng vào khuôn. Sau khi gang kết tinh và nguội, dỡ khuôn, thu được vật đúc.
Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc .
Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .
1. Bản chất
Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.
Khi gia công áp lực, người ta thường sử dụng các dụng cụ:
Gia công áp lực dùng chế tạo các dụng cụ gia đình như dao, lưỡi cuốc,… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. Có các phương pháp gia công áp lực sau:
- Rèn tự do: Người công nhân làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
- Dập thể tích: Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép.
2. Ưu, nhược điểm
a) Ưu điểm
Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b) Nhược điểm
Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc
Hàn là phương pháp nối được các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
2. Ưu, nhược điểm
a) Ưu điểm
Tiết kiệm được kim loại, Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.
Mối hàn có độ bền cao, kín.
b) Nhược điểm
Do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết dễ bị cong, vênh.
3. Một số phương pháp hàn thông dụng
Một số phương pháp hàn thông dụng được trình bày trong bảng 16.1
Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
Câu 1: Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách:
A. Nung nóng chi tiết đến trạng thái chảy
B. Nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy
C. Làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo
D. Làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo
Đáp án: B
Câu 2: Trong chương trình công nghệ 11 trình bày mấy phương pháp hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Đó là hàn hơi và hàn hồ quang.
Câu 3: Cả hai phương pháp hàn hồ quang tay và hàn hơi đều sử dụng:
A. Kìm hàn
B. Mỏ hàn
C. Que hàn
D. Ống dẫn khí oxi
Đáp án: C
Câu 4: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn:
A. Mối hàn kém bền
B. Mối hàn hở
C. Dễ cong vênh
D. Tiết kiệm kim loại
Đáp án: D
Câu 5: Phương pháp gia công áp lực:
A. Khối lượng vật liệu thay đổi
B. Thành phần vật liệu thay đổi
C. Làm kim loại nóng chảy
D. Dùng ngoại lực tác dụng thông qua dụng cụ hoặc thiết bị như búa tay, búa máy
Đáp án: D
Câu 6: Có mấy phương pháp chế tạo phôi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là phương pháp hàn, gia công áp lực và đúc.
Câu 7: Chế tạo phôi bằng phương pháp?
A. Đúc
B. Gia công áp lực
C. Hàn
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 8: Ưu điểm của phương pháp đúc là?
A. Đúc được kim loại và hợp kim
B. Đúc vật có kích thước từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp
C. Độ chính xác và năng suất cao
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 9: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 10: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực là:
A. Có cơ tính cao
B. Chế tạo được vật có kích thước từ nhỏ đến lớn
C. Chế tạo phôi từ vật có tính dẻo kém
D. Chế tạo được vật có kết cấu phức tạp
Đáp án: A