Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày soạn:1/10/2020
Ngày dạy:2/10/2020
Tiết số: 8
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
+ Sự lớn lên của tế bào: Đặc điểm, điều kiện để tế bào lớn lên.
+ Sự phân chia: Các thành phần than gia, quá trình phân chia, kết quả phân chia.
+ Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia.
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
III. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành ở nhà theo nội dung đã hướng dẫn.
HS: 1 số nhóm báo cáo kết quả
B2: GV: Kết quả đều cho thấy cơ thể thực vật có khả năng lớn lên và to ra. Yêu cầu học sinh dự đoán: Nhờ đâu mà thực vật có thê lớn lên?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung, yêu cầu cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào(12,) Mục tiêu: + Sự lớn lên của tế bào: Đặc điểm, điều kiện để tế bào lớn lên. B1: GV treo tranh : Sơ đồ sự lớn lên của tế bào. yêu cầu HS: + Nghiên cứu SGK (Cá nhân trong 2 phút). + Hoạt động theo nhóm trong 3 phút : Trả lời 2 câu hỏi lệnh SGK trang 27. - HS đọc thông tin mục kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27. B2: GV gợi ý: + Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Trên hình 8.1 khi tế bào đang lớn lên phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều lên ? B3: Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy. - Sự lớn lên của tế bào: + Đặc điểm: tăng về kích thước. + Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất. B4: GV: từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận. - Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào(13,) Mục tiêu: Sự phân chia: Các thành phần than gia, quá trình phân chia, kết quả phân chia. B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm. - HS đọc thông tin mục SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào. B2: GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào. - Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế bào non mới. HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV. - HS thảo luận và thống nhất ý kiến. B3: GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục . - GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình: + Phân chia tế bào. + Sự lớn lên của tế bào. - Sự phân chia: + Các thành phần tham gia + Quá trình phân chia: SGK trang 28 + Kết quả: Từ một tế bào thành 2 tế bào con. + Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. B4: - Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ. GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? - HS thảo luận và thống nhất ý kiến. - Sự phân chia: + Các thành phần tham gia + Quá trình phân chia: SGK trang 28 + Kết quả: Từ một tế bào thành 2 tế bào con. + Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phải nêu được: sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên ( sinh trưởng và phát triển). |
1. Sự lớn lên của tế bào: - Đặc điểm: Tăng về kích thước - Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất.
2. Sự phân chia của tế bào: - Các thành phần tham gia: Tất cả các bộ phận của tế bào - Quá trình phân chia : SGK/ 28 - Kết quả: Từ một tế bào thành 2 tế bào con. - Ý nghĩa: Tế bào lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
|
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Làm bài tập trong Sách Luyện tập.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước Bài 9.
- Chuẩn bị một số cây nhổ cả rễ rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam nhỏ, cây nhãn nhỏ, cây rau dền, cây hành, cây cỏ.
Ngày soạn:4/10/2020
Ngày dạy: Từ ngày5/10/2020 đến ngày 12/10/2020
Tiết 9,10,11
Tên chủ đề: RỄ
(Gồm các bài: Bài 9: Các loại rễ, Các miền của rễ; Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ:
Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ; Bài 12: Biến dạng của rễ.)
Câu 1: Hãy chú thích hình vẽ sau:
A:...................................... B: .......................................
Câu 2: Quan sát hình sau, mô tả lại thí nghiệm nhu cầu muối khoáng của cây:
Câu 3: Cho các loại củ sau: cà rốt, củ gừng, củ cải, củ khoai lang, củ su hào. Hãy xác định loại nào thuộc rễ củ?
Câu 4: Phân biệt đặc điểm rễ cọc và rễ chùm?
Câu 5: Em hãy vẽ sơ đồ lát cắt ngang miền hút của rễ?
Câu 6: Phân biệt rễ móc và giác mút?
Câu 7: Vẽ sơ đồ con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ từ đất lên cây?
Câu 8: Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Câu 9: Mỗi nhóm rễ biến dạng, em hãy lấy 2 hoặc 3 ví dụ và nêu ý nghĩa của mỗi loại rễ biến dạng đó?
Câu 10: Cho một số dụng cụ sau: 2 Chậu cây, các loại muối khoáng: đam, lân, kali.... Em hãy thiết kế thí nghiệm để chứng minh về tác dụng của muối kali đối với cây trồng?
Câu 11: Em hãy giải thích vì sao một số cây như: bần, đước,...sống được ở nơi đầm lầy?
Câu 12: Vì sao mỗi khi bứng cây đi trồng thì không nên để bị đứt rễ chính?
NỘI DUNG |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ |
- Liệt kê được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm - Nhận biết các miền của rễ. |
- Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ |
- Thu thập một số mẫu vật có rễ cọc và rễ chùm |
|
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ |
- Gọi tên các bộ phận miền hút của rễ. |
- Vẽ sơ đồ lát cắt ngang miền hút của rễ. - Phân biệt mạch gỗ, mạch rây. |
- Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng miền hút của rễ. |
|
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ |
- Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng như thế nào? |
- Nêu con đường vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan của rễ. |
- Vẽ sơ đồ con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ từ đất lên cây. |
|
BIẾN DẠNG CỦA RỄ |
- Biết các loại rễ biến dạng - Mô tả một số loại rễ biến dạng. |
- Trình bày ý nghĩa của sự biến dạng của rễ. - Phân biệt các loại rễ biến dạng. |
- Thu thập các loại rễ biến dạng ở địa phương và nêu ý nghĩa của sự biến dạng đó. |
|
III. Mục tiêu
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
- Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)
- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn…
4 Nội dung trọng tâm của bài:
- Phân loại được các loại rễ và lấy được ví dụ
- Nêu được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
5.Mục tiêu phát triển năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề:
+ HS tự lập được kế hoạch học tập về chủ đề rễ,
+ Xác định và thực hiện nhiệm vụ học tập, tự tìm tài liệu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến rễ.
+ Tự nhận ra thiếu sót của bản thân thông qua nhận xét của bạn bè, của GV.
- Năng lực tư duy: Có khả năng đặt những câu hỏi liên quan đến rễ, vai trò của rễ đối với cây…,
- NL hợp tác: hợp tác tốt với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- NL thu thập mẫu vật thật, tim hiểu qua các nguồn thông tin khác.
- NL sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ chính xác, diễn đạt rõ ràng các kiến thức về rễ trước lớp...
* Năng lực chuyên biệt:
- Nl kiến thức sinh học:
+ Rễ là cơ quan sinh dưỡng
+ Vai trò của rễ: Giữ cho cây mọc được trên đất, Hút nước và muối khoáng hòa tan.
+ Có 2 loại rễ : rẽ cọc và rễ chùm.
nl n/c khoa học, nl thực nghiệm, nl thực địa, nl thực hành sinh học.
- Một số rễ cây ( cây cải, cây lúa…) và một số tranh ảnh mô hình thí nghiệm liên quan.
- Một số mẫu vật thật, sưu tầm tranh ảnh cụ thể cho từng cá nhân/ nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
Hoat động 1: Khởi động
Mục tiêu:
- Xác định được tên chủ đề lớn: Chủ đề rễ cây.
- Xác định được các chủ đề nhỏ từ chủ đề lớn.
- Thành lập được các nhóm, chia đều theo năng lực của học sinh.
- Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.
-GV gợi ý: Trong các bộ phận của cây, bộ phận nào thường chìm trong lòng đất mà chúng ta không nhìn thấy?
-HS: Rễ
Bài tập 1: Sau khi mưa bão xong, Lan thấy ruộng hành nhà mình bị héo và lá của nhiều khóm ngả sang màu vàng. Lan không hiểu tại sao?
HS thảo luận và đưa ra ý kiến:
Sau khi phân chia nhóm, GV giới thiệu một số tài liệu tham khảo cho HS .
+ SGK Sinh học 6
+ Tổng hợp kiến thức sinh học 6 THCS
+ Sách học tốt Sinh học 6
+ Sách nâng cao Sinh học 6
- HS: mỗi nhóm cử nhóm trưởng , thư kí.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Tuần 1(2 tiết)
Nội dung công việc
Nghiên cứu tài liệu về :
+ Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ.
+ Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ.
Người thực hiện
Học sinh cả lớp (4 nhóm)
Sản phẩm
- Báo cáo về:
+ Kiến thức về các loại rễ, các miền của rễ.
+ Kiến thức về cấu tạo miền hút của rễ.
Tuần 2 (2 tiết)
Nội dung công việc:
Nghiên cứu tài liệu và làm thí nghiệm về :
+ Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây.
+ Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ.
+ Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
Người thực hiện:
Cả lớp chia 4 nhóm thực hiện
Sản phẩm
- Báo cáo về:
+ Kiến thức về nhu cầu nước và muối khoáng của cây.
+ Kiến thức về sự hút nước và muối khoáng của rễ.
+ Kiến thức về điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung ghi bảng |
||||||||||||||||||||||||||
Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ. VĐ 1: Phân biệt các loại rễ. -Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs . +Yêu cầu hs sd kính lúp q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước):
- Hs: thảo luận thống nhất ý kiến. - Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B. - Hs: Chia mẫu vật thành 2 nhóm... - Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét... - Gv: cho hs làm bài BT điền từ /sgk/29. - Hs: Lên bảng điền từ thích hợp . - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chùm 3.Rễ cọc 4.Rễ chùm. - Gv: Khắc sâu KT: Cho hs q.sát lại m.v có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập) - Gv: Yêu cầu hs q.sát H 9.2, làm BT/30/sgk). - Hs: Phải làm được: Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5. Cây có rễ chùm: cây số 1, 4. H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ? - Gv: Cho hs rút kết luận: H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ? - Hs: Trả lời . - Gv: Nhận xét bổ sung ... VĐ 2: Tìm hiểu các miền của rễ. -Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ (tr.30) yêu cầu hs quan sát : H: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền? -Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm ... -Gv: cho hs nhận xét, bổ sung...
|
1. Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. +Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con. + Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con. 2. Các miền của rễ:
|
||||||||||||||||||||||||||
Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ. VĐ 1: Cấu tạo miền hút của rễ: - Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các miền hút của rễ. - Gv: Treo bảng phụ. Cho hs sử dụng kính lúp qs miền hút của 1 rễ cây: H: Nêu cấu tạo của miền hút ? - Hs: Trả lời Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng phụ(ở cột 1: cấu tạo). - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Vỏ: Biểu bì, thịt vỏ. Trụ giữa: Bó mạch, ruột. ... H: Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ trên ? - Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(ở cột 2). - Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2. H: Vì sao mỗi tế bào là một lông hút ? Nó có tồn tại mãi không ? - Hs: Trả lời: Vì nó làm nhiệm vụ hút nước & muối khoáng...Nó không tồn tại mãi. - Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...Khắc sâu kiến thức cho hs qua tranh. Yêu cầu hs hoàn thành nội dung( như bảng phụ). VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. -Gv:Tiếp tục cho hs hoạt động nhóm: Tìm hiểu chức năng của miền hút. H: Cho biết chức năng của từng bộ phận miền hút ? -Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(Cột 3). -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ... -Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức cho hs ... -Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 7.4( bài 7) và quan sát H:10.2, trả lời: H: Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút ? -Hs: Trả lời ... -Gv: Cho hs thấy rõ: +Giống nhau: đều có cấu tạo: Vách tb, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. +Khác nhau: Tế bào TV: Lớn lên, phân chia nhiều tế bào. Tế bào lông hút : Có không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn. -Gv: Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (nội dung bài học). |
1. Cấu tạo gồm:
- Cấu tạo: Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ Trụ giữa gồm bó mạch ( mạch rây và mạch gỗ) và ruột.
- Chức năng:
+ Vỏ: bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ; Hút nước và muối khoáng hòa tan; + Trụ giữa: vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây; chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; chứa chất dự trữ. |
||||||||||||||||||||||||||
Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ. VĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước của cây. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu TN 1. H: Bạn Minh làm T.N trên nhằm mục đích gì ? H: Hãy dự đoán kết quả và giải thích ? -Hs: Trả lời . -Gv: Nhân xét, bổ sung: (Theo dự đoán cây chậu B sẽ bị héo, vì thiếu nước)... -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.n 2 (T.N làm trước ở nhà): H: Hãy báo cáo kết quả T.N đã làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong các loại hạt ? -Hs: trả lời: Hạt (rau) trước khi phơi khô có lượng nước nặng hơn (nhiều hơn) hạt sau khi phơi khô... -Gv: Nhận xét, bổ sung... H: Vậy cây cần nước như thế nào? -Hs: Trả lời, chốt nội dung. VĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối khoáng của cây. -Gv: Treo tranh H:11.1, giới thiệu T.N 3 cho hs tìm hiểu: H: Theo em bạn Tuấn làm T.N trên để làm gì ? -Hs:Để CM cây cần m. khoáng. -Gv: Cho hs q.sát bảng phụ-t.tin sgk thảo luận: H: Em hiểu thế nào về v.trò của muối khoáng đối với cây ? H: Qua kết quả t.n cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ? H: Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu cần m.khoáng của các loại cây không giống nhau? -Hs: Trả lời, chốt nội dung VĐ 3: Tìm hiểu rễ cây hút nước và muối khoáng. -Gv: Treo tranh H:11.2, giới thiệu tranh - yêu cầu hs quan sát, thảo luận làm bài tập:(Gv: Treo bảng phụ). Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa tan. -Hs: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng làm bài tập... -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: 1.Lông hút 2.Vỏ 3.Mạch gỗ 4.Lông hút - Gv: Gọi 1hs đọc to bài tập để thấy được: Con đường hút nước và muối khoáng của rễ. - Gv: Tiếp tục cho hs mô tả tranh: H: Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn? - Hs: Lên bảng mô tả trên tranh ... H: Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan ? - Hs: Bộ phận lông hút. H: Tại sao sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời ? - Hs: Vì rễ chỉ hút nước và muối khoáng hòa tan. - Gv: Nhận xét, b.sung, chốt n.dung. VĐ 4: Tìm hiểu những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước của cây. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk: H: Đất đá ong ở vùng đồi trọc ảnh hưởng gì đến cây trồng? H: Các loại đất nào thích hợp cho cây phát triển ? H: Vậy đất trồng ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng như thế nào ? H: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cây ? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung... -Gv: Bổ sung, liên hệ thực tế... |
I.Cây cần nước và muối khoáng. 1. Nhu cầu nước của cây. a. Thí nghiệm: 1, 2. (SGK)
b. Kết luận: Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít hay nhiều phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
2. Nhu cầu cần muối khoáng của cây.
a. Thí nghiệm 3: (SGK)
b. Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, Lân, Kali
II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng .
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ vào lông hút.
- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. - Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt. |
||||||||||||||||||||||||||
Bài 12: Thực hành Quan sát biến dạng của rễ. - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị và đồng thời gv quan sát. - HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra. - Yêu cầu HS nhắc lại có mấy loại biến dạng của rễ. - HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra. - Trả lời: Có 4 loại. - HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận trả lời: + Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. + Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên + Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp) + Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ. - Nhóm bổ xung: Đúng - HS: Nghe giảng - Yêu cầu học sinh chia các mẫu vật đã chuẩn bị thành 4 nhóm mà HS vừa trả lời. - Hỏi: Các nhóm hãy cho biết đặc điểm của các loại rễ đó. - GV: Gọi nhóm khác bổ xung. - GV: Nhận xét – kết luận. - Yêu cầu HS nêu từng loại biến dạng của rễ có những cây gì? - GV: Nhận xét |
- HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra.
- Trả lời: Có 4 loại.
- HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận trả lời: + Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. + Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên + Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp) + Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ. - Nhóm bổ xung: Đúng - HS: Nghe giảng 2. Nhận biết biến dạng của rễ. + Rễ củ: Cà rốt, sắn + Rễ móc: Trầu không. + Rễ thở: Bụt mọc, bần. + Rễ giác mút: Tầm gửi |
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, biểu diễn…
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: Lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
Bài tập 1:
Để xây dựng vườn Sinh vật của nhà trường, nhóm của bạn Hải có nhiệm vụ phải chuẩn bị một số cây trồng. Trong số cây đem đến trồng thì bạn Hằng phát hiện ra rễ cây bèo tây không có lông hút còn rễ cây hoa hồng lại có lông hút.
Bài tập 2:
Bằng hiểu biết của bản thân em hãy giải thích câu thành ngữ mà ông cha ta vẫn nói:
“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
Bài tập 3:
Khi làm vườn Bác Thành đã vô tình cuốc đứt một số rễ nhỏ của cây vải nhà mình, sau một thời gian bác theo dõi thấy cây vải đó chậm lớn hơn rất nhiều so với các cây vải khác. Giải thích vì sao cây vải đó lại chậm lớn so với các cây vải khác?
Bài tập 4.