Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập

Tải xuống 2 2.2 K 1

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 140: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 140: Luyện tập

Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh là:

a) 8cm                                                             b) 6cm

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông là:

8 × 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2

b) Diện tích hình vuông là:

6 × 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36cm2

Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Để ốp thêm một mảng tường (như hình vẽ) người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh là 10cm. Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?

ANH140.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Diện tích một viên gạch men là:

10 × 10 = 100 (cm2)

Diện tích mảng tường đó là:

100 × 8 = 800 (cm2)

Đáp số: 800cm2

Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Cho một hình chữ nhật MNPQ và hình vuông CDEG có kích thước như trên hình vẽ.

BAI3.pdf (ảnh 1)

a) Tính chu vi mỗi hình.

b) Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải

a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(3 + 7) × 2 = 20 (cm)

Chu vi hình vuông CDEG là:

5 × 4 = 20 (cm)

b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

7 × 3 = 21 (cm2)

Diện tích hình vuông CDEG là:

5 × 5 = 25 (cm2)

Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là:

25 - 21 = 4 (cm2)

Vậy: Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật 4cm2. Hay diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 4cm2.

Đáp số: a) Chu vi MNPQ: 20cm;  Chu vi CDEG: 20cm

b) Diện tích MNPQ: 21cm2;  Diện tích CDEG: 25cm2

 

 

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống