Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 59 Bài 134: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 134: Luyện tập
Bài 1 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết (theo mẫu):
Viết số |
Đọc số |
32 047 |
ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy |
|
tám mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm |
70 003 |
|
89 109 |
|
|
chín mươi bảy nghìn không trăm mười. |
Lời giải
Viết số |
Đọc số |
32 047 |
ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy |
86 025 |
tám mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm |
70 003 |
bảy mươi nghìn không trăm linh ba |
89 109 |
tám mươi chín nghìn một trăm linh chín |
97 010 |
chín mươi bảy nghìn không trăm mười. |
Bài 2 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4396; 4397; ......... ; 4399; ......... ; 4401
b) 34 568; 34 569 ; ......... ; ......... ;34 572 ; ..........
c) 99 995; 99 996 ; ......... ;99 998 ; ......... ; ..........
Lời giải
a) 4396; 4397; 4398; 4399; 4400; 4401
b) 34 568; 34 569; 34 570; 34 571; 34 572; 34 573
c) 99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000
Bài 3 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tìm x:
a) x + 2143 = 4465 b) x - 2143 = 4465
c) x : 2 = 2403 d) x × 3 = 6963
Lời giải
a)
x + 2143 = 4465
x = 4465 - 2143
x = 2322
b)
x - 2143 = 4465
x = 4465 + 2143
x = 6608
c)
x : 2 = 2403
x = 2403 × 2
x = 4806
d)
x × 3 = 6963
x = 6963 : 3
x = 2321
Tóm tắt:
Lời giải
Một lít xăng thì ô tô chạy được quãng đường là:
100 : 10 = 10 (km)
8 lít xăng ô tô chạy được quãng đường là:
10 × 8 = 80 (km)
Đáp số: 80km