Toán lớp 3 trang 132 Luyện tập

Tải xuống 3 1.5 K 2

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 132 Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập

Bài 1 trang 132 SGK Toán 3: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?

Lời giải

- Chiếc ví a) có 6300 đồng

- Chiếc ví b) có 3600 đồng

- Chiếc ví c) có 10000 đồng

- Chiếc ví d) có 9700 đồng

Ta có: 3600 đồng < 6300 đồng < 9700 đồng < 10000 đồng

Vậy chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

Bài 2 trang 132 SGK Toán 3: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?

Lời giải

- Phải lấy ra một tờ 2000 đồng, một tờ 1000 đồng, một tờ 500 đồng và một tờ 100 đồng để được 3600 đồng

Hoặc: Lấy ba tờ 1000 đồng, một tờ 500 đồng và một tờ 100 đồng để được 3600 đồng

- Phải lấy ra một tờ 5000 đồng, một tờ 2000 đồng và một tờ 500 đồng để được 7500 đồng

Hoặc: Một tờ 5000 đồng, một tờ 2000 đồng và hai tờ 200 đồng và một tờ 100 đồng để được 7500 đồng.

- Lấy một tờ 2000 đồng, một tờ 1000 đồng và một tờ 100 đồng để được 3100 đồng

Hoặc: Một tờ 2000 đồng, hai tờ 500 đồng và một tờ 100 đồng để được 3100 đồng

Bài 3 trang 132 SGK Toán 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau:

a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua một đồ vật nào?

b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua những đồ vật nào?

Lời giải

a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua một cái kẹo.

b) Nam có 7000 đồng. Nam có vừa đủ tiền để mua 1 hộp sáp màu và 1 cái thước kẻ, hoặc mua 1 cái bút máy và 1 cái kẹo

Bài 4 trang 132 SGK Toán 3: Mẹ mua một hộp sữa hết 6700 đồng và một gói kẹo hêt 2300 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền?

Lời giải

Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10 000 – 9000 = 1000 (đồng)

Đáp số: 1000 đồng

 

Xem thêm
Toán lớp 3 trang 132 Luyện tập (trang 1)
Trang 1
Toán lớp 3 trang 132 Luyện tập (trang 2)
Trang 2
Toán lớp 3 trang 132 Luyện tập (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống