Với giải bài 6 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép
Bài 6 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu một tình huống thống kê trong lớp mà em có thể dùng biểu đồ cột kép để thể hiện dữ liệu và hãy thực hành vẽ biểu đồ cho tình huống đó.
Lời giải:
Có nhiều tình huống có thể sử dụng biểu đồ cột kép, chẳng hạn:
Tổng kết số lượng điểm 10 trong học kì 1 và học kì 2 của từng tổ trong lớp 6A.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến 2005 đực thể hiện trong bảng thống kê sau:
Năm |
1800 |
1820 |
1840 |
1860 |
1880 |
1900 |
1920 |
1940 |
1960 |
1980 |
2005 |
Dân số (triệu người) |
5 |
10 |
17 |
31 |
50 |
76 |
105 |
132 |
179 |
227 |
296,5 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số của Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.
b) Em có nhận xét gì về dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005.
c) Em hãy so sánh dân số Hoa Kỳ năm 1960 và năm 1860.
Hướng dẫn giải:
a)
• Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang ghi các năm.
- Trục dọc chọn khoảng chia thích hợp với đơn vị triệu người và ghi ở các vạch chia.
• Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật
- Cách đều nhau.
- Có cùng chiều rộng.
- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
- Ghi tên biểu đồ: Biểu đồ dân số Hoa Kỳ giai đoạn 1800 – 2005.
- Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).
b) Ta nhận thấy dân số Hoa Kỳ từ năm 1800 đến năm 2005 tăng nhanh và không có dấu hiệu giảm suốt.
c) Năm 1960 dân số Hoa Kỳ là 179 triệu người; năm 1860 dân số Hoa Kỳ là 32 triệu người. Ta có thể thấy dân số Hoa Kỳ năm 1960 lớn hơn nhiều lần dân số Hoa Kỳ năm 1860.
Bài 2. Sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta các năm từ năm 2000 đến năm 2015 được thể hiện trong bảng (đơn vị nghìn tấn) sau:
|
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Khái thác |
1660,9 |
1987,9 |
2414,4 |
3226,1 |
Nuôi trồng |
589,6 |
1478 |
2728,3 |
3644,6 |
Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta từ năm 2000 đến năm 2015.
Hướng dẫn giải:
• Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang ghi các năm 2000; 2005; 2010; 2015..
- Trục dọc chọn khoản chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia (đơn vị nghìn tấn).
• Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật
- Cách đều nhau.
- Có cùng chiều rộng.
- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
- Tô màu xanh cho cột thể hiện khai thác và màu đỏ cho cột thể hiện nuôi trồng. - Ghi tên
- Ghi tên biểu đồ.
Biểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng hải sản của nước ta
Từ năm 2000 đến năm 2015.
Bài 3. Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ 2007 và 2017 được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.
a) Hãy đọc thông tin từ biểu đồ trên và lập bảng thống kê tương ứng.
b) Năm nào sản lượng gạo xuất khẩu cao nhất, năm nào thấp nhất?
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê tương ứng:
Năm |
Số lượng gạo (triệu tấn) |
2007 |
4,53 |
2008 |
4,68 |
2009 |
6,05 |
2010 |
6,75 |
2011 |
7,13 |
2012 |
7,72 |
2013 |
6,68 |
2014 |
6,32 |
2015 |
6,57 |
2016 |
4,89 |
2017 |
5,77 |
b) Năm 2012 sản lượng gạo xuất khẩu cao nhất (7,72 triệu tấn), năm 2007 sản lượng gạo xuất khẩu thấp nhất (4,53 triệu tấn).
Thực hành 2 trang 114 Toán lớp 6 Tập 1: Đọc biểu đồ cột kép sau và trả lời các câu hỏi bên dưới...