Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 9, 10, 11 Bài 39: Bảng nhân 2 | Kết nối tri thức

Tải xuống 10 3.1 K 6

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 39 Bảng nhân 2 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 39 Bảng nhân 2

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 39: Bảng nhân 2 - Kết nối tri thức

Bài 39 Tiết 1 trang 9 - 10 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Bài 1Tính nhẩm.

2 × 2 = ……                     2 × 3 = ……                2 × 4 = ……

2 × 7 = ……                    2 × 8 = ……                 2 × 6 = ……

2 × 9 = ……                    2 × 5 = ……                 2 × 10 = ……

Trả lời:

2 × 2 = 4                          2 × 3 = 6                      2 × 4 = 8

2 × 7 = 14                        2 × 8 = 16                    2 × 6 = 12

2 × 9 = 18                        2 × 5 = 10                    2 × 10 = 20

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Bài 2Số?

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

5

6

7

8

9

Tích

8

 

 

 

 

 

Trả lời:

Thừa số

2

2

2

2

2

2

Thừa số

4

5

6

7

8

9

Tích

8

10

12

14

16

18

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Bài 3

bài 39

a) Số?

Bông hoa

A

B

C

D

E

G

H

I

Tích

16

             

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong bốn bông hoa C, D, E, G:

Bông hoa …… ghi tích lớn nhất.

Bông hoa …… ghi tích bé nhất.

Trả lời:

a) Có 2 × 8 = 16 nên tích A = 16

2 × 5 = 10 nên tích B = 10

2 × 6 = 12 nên tích C = 12

2 × 3 = 6 nên tích D = 6

2 × 10 = 20 nên tích E = 20

2 × 7 = 14 nên tích G = 14

2 × 4 = 8 nên tích H = 8

2 × 9 = 18 nên tích I = 18

Bông hoa

A

B

C

D

E

G

H

I

Tích

16

10

12

6

20

14

8

18

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vì 20 > 14 > 12 > 6 nên:

Trong bốn bông hoa C, D, E, G:

Bông hoa E ghi tích lớn nhất. 

Bông hoa D ghi tích bé nhất.

Bài 39 Tiết 2 trang 10 - 11 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 10 Bài 1Số?

bài 39

bài 39

Trả lời:

a) Có 2 × 4 = 8 nên bông hoa ghi số 8

2 × 2 = 4 nên bông hoa ghi số 4

2 × 5 = 10 nên bông hoa ghi số 10

2 × 6 = 12 nên bông hoa ghi số 12

2 × 9 = 18 nên bông hoa ghi số 18

2 × 8 = 16 nên bông hoa ghi số 16

bài 39

b) Có: 2 × 6 = 12 nên bông hoa thứ nhất ghi số 12

12 – 10 = 2 nên bông hoa thứ hai ghi số 2

2 × 7 = 14 nên bông hoa thứ ba ghi số 14

bài 39

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 10 Bài 2Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

bài 39

Trả lời:

Đoàn tàu A:

Có 2 + 2 = 4 nên toa thứ hai ghi số 4

4 + 2 = 6 nên toa thứ ba ghi số 6

6 + 2 = 8 nên toa thứ tư ghi số 8

Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 10, 12, 14, 16, 18, 20

Đoàn tàu B:

Có 1 + 2 = 3 nên toa thứ hai ghi số 3

3 + 2 = 5 nên toa thứ ba ghi số 5

5 + 2 = 7 nên toa thứ tư ghi số 7

Tương tự như vậy, các số cần điền lần lượt là: 9, 11, 13, 15, 17, 19

bài 39

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Bài 3Số? 

Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.

Thừa số

Thừa số

Tích

2

2

2

4

7

8

14

16

8

Các phép nhân lập được là:

bài 39

Trả lời:

Em lập được các phép nhân sau:

bài 39

bài 39

bài 39

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Bài 4Số?

bài 39

bài 39

bài 39

bài 39 

Trả lời:

 Quan sát bức tranh và đếm, em thấy:

bài 39 

b) Có 6 con vịt, mỗi con có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 6 lần, nên ta có phép nhân: 

2 × 6 = 12 

 Số chân vịt có là:

bài 39 

c) Có 10 con gà, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 10 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 10 = 20

Số chân cả đàn gà có là:

bài 39 

d) Có 4 con thỏ, mỗi con thỏ có 2 tai, tức là 2 tai được lấy 4 lần nên ta có phép nhân:

2 × 4 = 8

Số tai thỏ có là: 

bài 39 

e) Có 8 con gà con, mỗi con gà có 2 chân, tức là 2 chân được lấy 8 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 8 = 16

 Số chân gà con có là: 

bài 39 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống