Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 1: Số?
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:
a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất
Trả lời:
a) Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4
b) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ
c) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Trả lời:
Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6
Bài giải
Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:
12 : 2 = 6 (chuồng)
Đáp số: 6 chuồng.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 1: Số?
a)
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Tích |
|
|
|
|
|
b)
Số bị chia |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
|
|
|
|
|
Trả lời:
a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thừa số |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Tích |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
Số bị chia |
8 |
16 |
12 |
10 |
18 |
Số chia |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Thương |
4 |
8 |
6 |
5 |
9 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 2: Số?
a)
b)
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:
b)
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 3: Nối (theo mẫu).
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
8 : 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 12 : 2 = 6 |
10 : 2 = 5 5 × 1 = 5 2 × 4 = 8 |
16 : 2 = 8 4 × 2 = 8 20 : 2 = 10 |
Em nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Trả lời:
1 đôi tất gồm 2 chiếc tất
Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.
Bài giải
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất.