Với giải thực hành 3 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Thực hành 3 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?
Lời giải:
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.
Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.
Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.
Lý thuyết Tính chất của phép nhân các số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép nhân hai số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
a . b = b . a
Chú ý:
• a . 1 = 1 . a = a;
• a . 0 = 0 . a = 0.
• Cho hai số nguyên x, y:
Nếu x . y = 0 thì x = 0 hoặc y = 0.
Ví dụ: Nếu (a + 5) . (a – 14) = 0 thì
a + 5 = 0 hoặc a – 14 = 0.
Suy ra a = –5 hoặc a = 14.
b) Tính chất kết hợp
Phép nhân các số nguyên có tính chất kết hợp:
(a . b) . c = a . (b . c)
Chú ý: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân, ta có thể viết tích của nhiều số nguyên:
a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c.
Ví dụ:
[(−4) . (−5)] . 8 = (−4) . [(−5) . 8]
= (−4) . (−5) . 8 = 4 . 5 . 8
= 20 . 8 = 160.
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a(b − c) = ab – ac
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30).
Hướng dẫn giải
(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30)
= (−5) . [29 + (−99) + (−30)]
= (−5) . [(−70) + (−30)]
= (−5) . (−100)
= 5 . 100
= 500.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Hoạt động khởi động trang 65 Toán lớp 6 Tập 1: Tích của hai số nguyên âm là số thế nào...
Thực hành 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính sau: a) (-5).4; b) 6.(-7); c) (-14).20...
Vận dụng 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1: Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt...
Thực hành 2 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Tính các tích sau: a = (-2).(-3); b = (-15).(-6)...
Thực hành 4 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính: (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)...
Bài 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (-3).7; b) (-8).(-6); c) (+12).(-20); d) 24.(+50)...
Bài 2 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau...
Bài 3 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh: a) (+4).(-8) với 0...
Bài 4 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính a) (- 3).(- 2).(- 5). 4; b) 3.2.(- 8).(- 5)...
Bài 5 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8⁰C, một công nhân cần đặt chế độ...
Bài 7 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết: a) (- 24).x = - 120; b) 6.x = 24...
Bài 8 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a...
Bài 9 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25...
Bài 10 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ba bội của 5; -5...
Bài 11 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -25⁰C...
Bài 12 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng...