Giải SGK Toán lớp 2 Tập 1 trang 133, 134 Bài 35: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Tải xuống 7 3.2 K 4

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 133, 134 Bài 35: Ôn tập đo lường chi tiết Toán lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 133, 134 Bài 35: Ôn tập đo lường

Luyện tập (trang 133)

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 1: Đ, S

 Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

?

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

?

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

?

Hướng dẫn giải

a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông

Đ

b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông

S

c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông

Đ

 

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 2: Tính.

19 kg + 25 kg                  35 kg + 25 kg                  44 kg – 19 kg

63 kg – 28 kg                  44 kg – 25 kg                  63 kg – 35 kg

Hướng dẫn giải

19 kg + 25 kg = 44 kg               35 kg + 25 kg = 60 kg               44 kg – 19 kg = 25 kg

63 kg – 28 kg = 35 kg               44 kg – 25 kg = 19 kg               63 kg – 35 kg = 28 kg

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 3: Số?

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

? kg + ? kg = ? kg                               ? kg - ? kg = ? kg 

Con thỏ cân nặng ? kg.                       Túi gạo cân nặng ? kg.

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con thỏ là:

1 kg + 2 kg = 3 kg

Cân nặng của túi gạo là:

5 kg – 1 kg = 4 kg

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 4: Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con lợn là:

25 + 18 = 43 (kg)

Đáp số: 43 kg

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 5: Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông?

Hướng dẫn giải

Vì 14 kg + 16 kg = 30 kg nên thuyền chở thêm được con dê nặng 14 kg và 16 kg.

Vậy hai con dê nặng 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau sang sông. 

Luyện tập (trang 133 - 134)

Toán lớp 2 Tập 1 trang 133 Bài 1: Số?

Có hai bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở bình A sang đầy các ca 1 lít thì được 8 ca, rót hết nước ở bình B sang đầy các ca 1 lít thì được 5 ca.

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

a) – Bình A chứa được … lít nước.

- Bình B chứa được … lít nước.

b) Cả hai bình chứa được … lít nước.

Hướng dẫn giải

a) 

Bình A chứa được 8 lít nước.

Bình B chứa được 5 lít nước.

b) Cả ai bình chứa được: 8 + 5 = 13 (lít)

Cả hai bình chứa được 13 lít nước.

Toán lớp 2 Tập 1 trang 134 Bài 2: Tính.

a) 

25 l + 8 l                         44 l + 19 

33 l - 8 l                          63 l - 44 

33 l - 25 l                        63 l - 19 

b)

15 l + 8 l  + 30 l             42 l - 7 l  + 16 l

Hướng dẫn giải

a) 

25 l + 8 l = 14 l                        

44 l + 19 l = 63 l 

33 l - 8 l = 25 l                

63 l - 44 l = 29 l

33 l - 25 l = 8 l                

63 l - 19 l = 44 l

b)

15 l + 8 l  + 30 l = 23 l + 30 l = 53 l            

42 l - 7 l  + 16 l = 35 l + 16 l = 51 l

Toán lớp 2 Tập 1 trang 134 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Trong thùng có 15 lít nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy ba can nào trong các phương án sau?

Toán lớp 2 - tập 1 - Bài 35

Hướng dẫn giải

Ta có:

3 l + 10 + 5 = 18 

2 l + 5 + 15 = 22 

10 l + 2 + 3 = 15 

Chọn C.

Toán lớp 2 Tập 1 trang 134 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Có: 18 thùng nước mắm

Thêm: 4 thùng nước mắm

Có tất cả: … thùng nước mắm?

Hướng dẫn giải

Có tất cả số thùng nước mắm là:

18 + 4 = 22 (thùng nước mắm)

Đáp số: 22 thùng nước mắm

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống