Với giải hoạt động 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Hoạt động 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát bảng sau:
a) Viết tập hợp ƯC(24, 36).
b) Tìm ƯCLN (24, 36).
c) Thực hiện phép chia ƯCLN (24, 36) cho các ước chung của hai số đó.
Lời giải:
a) Quan sát bảng trên ta thấy các số 1; 2; 3; 4; 6; 12 vừa là ước của 24 vừa là ước là ước của 36 nên các số đó là ước chung của 24 và 36.
Do đó ta viết: ƯC(24, 36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
b) Trong các ước chung của 24 và 36, ta thấy 12 là số lớn nhất.
Vậy ƯCLN(24, 36) = 12.
c) Thực hiện phép chia ƯCLN(24, 36) cho các ước chung của hai số đó ta được:
12 : 1 = 12
12 : 2 = 6
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
12 : 6 = 2
12 : 12 = 1.
Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất
1. Ước chung: Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Quy ước: Viết tắt ước chung là ƯC.
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a, b).
Ví dụ: Ta có:
Các ước của 8 là: 1, 2, 4, 8
Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12
Do đó các ước chung của 8 và 12 là: 1, 2, 4.
Vậy ƯC(8, 12) = {1; 2; 4} .
Chú ý: Số tự nhiên n được gọi là ước chung của ba số a, b, c nếu n là ước của cả ba số a, b, c.
Ví dụ: Số 14 chia hết cho 7 nên 7 là ước của 14, 21 chia hết cho 7 nên 7 là ước của 21, 49 chia hết cho 7 nên 7 là ước của 49. Vậy 7 là ước chung của ba số 14, 21, 49.
2. Ước chung lớn nhất: Số lớn nhất trong các ước chung của hai số a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
Quy ước: Viết tắt ước chung lớn nhất là ƯCLN.
Kí hiệu: ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a, b).
Ví dụ: Trong các ước chung của 8 và 12 là 1, 2, 4 thì 4 là số lớn nhất nên 4 là ước chung lớn nhất của 8 và 12. Ta viết ƯCLN(8, 12) = 4.
3. Tìm ước chung của hai số khi biết ƯCLN của hai số đó
Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
Ví dụ: Biết ƯCLN (a, b) = 60. Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b.
Lời giải:
Vì ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN (a, b) = 60 nên tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10, 12, 15, 20, 30, 60.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 47 Toán lớp 6 Tập 1: a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần: ...
Luyện tập 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao? ...
Luyện tập 2 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không? Vì sao? ...
Hoạt động 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1:Ta có thể tìm ƯCLN (36, 48) theo các bước sau: ...
Luyện tập 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN của 126 và 162...
Hoạt động 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(8, 27)...
Luyện tập 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?...
Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: Phân số 4/9 bằng các phân số nào trong các phân số sau: ; ; ; ; ...