Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 19, 20, 21, 22 Bài 5:Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100 chi tiết Toán lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong trong phạm vi 100
Luyện tập (trang 19-20)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 19 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu):
Hướng dẫn giải
a)
50 + 50 = ?
5 chục + 5 chục = 10 chục
50 + 50 = 100
b)
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
Toán lớp 2 Tập 1 trang 19 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55
Hướng dẫn giải
*) 35 + 4
*) 52 + 37
*) 68 – 6
*) 79 - 55
Toán lớp 2 Tập 1 trang 19 Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải
40 + 20 = 60
30 + 5 = 35
20 + 40 = 60
34 + 1 = 35
60 – 30 = 30
80 – 50 = 30
Các phép tính có cùng kết quả là:
40 + 20 và 20 + 40
30 + 5 và 34 + 1
60 – 30 và 80 – 50
Toán lớp 2 Tập 1 trang 19 Bài 4: Số?
Hướng dẫn giải
Số trong ô vuông màu da cam là:
50 + 30 = 80
Số trong vuông màu tím là:
80 – 40 = 40
Số trong hình tam giác là:
40 + 15 = 55
Đáp số: 80; 40; 55
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 5:
Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?
Hướng dẫn giải
Trên thuyền có tất cả số hành khách là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách
Luyện tập (trang 20-21)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 1:
Đ, S?
Hướng dẫn giải
a) S
b) Đ
c) Đ
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 2:
Đ, S?
20 + 6 57 – 7 3 + 40
43 + 20 75 – 70 69 – 19
Hướng dẫn giải
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 3: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?
Hướng dẫn giải
Ta có:
40 + 8 = 48
32 + 20 = 52
70 – 30 = 40
90 – 50 = 40
30 + 40 = 70
86 – 6 = 80
Những phép tính có kết quả bé hơn 50 là:
40 + 8; 70 – 30; 90 – 50
Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là:
32 + 20; 30 + 40; 86 – 6
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
a)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4; 8
b)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 9; 2
c)
Số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 3
Toán lớp 2 Tập 1 trang 20 Bài 5: Đàn trâu và bò nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?
Hướng dẫn giải
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò
Luyện tập (trang 21-22)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Bài 1: a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
97 – 7 = 90
5 + 90 = 95
98 – 3 = 95
Vì 90 < 95 nên 97 – 7 < 5 + 90 = 98 – 3 .
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 97 – 7 (phép tinh trong quả cam thứ nhất).
b) Ta có:
35 + 1 = 36
14 + 20 = 34
49 – 10 = 49
Vì 34 < 36 < 49 nên 14 + 20 < 35 + 1 < 49 – 10.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Bài 2: Số?
Hướng dẫn giải
a) Vì 10 + 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.
b) Vì 30 – 10 = 20 nên số cần điền vào ô trống là 10.
c) Vì 50 + 20 = 70 nên số cần điền vào ô trống là 20.
d) Vì 80 – 40 = 40 nên số cần điền vào ô trống là 40.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Bài 3:
a) 50 + 18 – 45
b) 76 – 56 + 27
Hướng dẫn giải
a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23
b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Bài 4: Một rạp xiếc có 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?
Hướng dẫn giải
Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:
96 – 62 = 34 (ghế)
Đáp số: 34 ghế trống
Toán lớp 2 Tập 1 trang 22 Bài 5:
Hướng dẫn giải
Quy luật của hình trên là: Ở mỗi hình tam giác, tổng ba số ở mỗi đỉnh bằng số ở giữa.
Số cần điền vào dấu ? là: 33 + 20 + 6 = 59