Với giải bài tập Toán lớp 6 Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 6 Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình
Video giải Toán 6 Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình - Kết nối tri thức
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
|
Điện, nước |
100 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
|
Đi lại |
200 000 đồng |
|
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
|
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
|
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)
Lời giải:
Số tiền thuê nhà chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện, nước chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền ăn uống chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền đi lại chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện thoại, internet chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền sách vở, giấy bút chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền vật dụng hàng ngày chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền giải trí, mua sắm, sức khỏe chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền dự phòng, tiết kiệm chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Ta có bảng tỉ lệ (%) sau:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
23,33% |
Điện, nước |
100 000 đồng |
3,33% |
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
40% |
Đi lại |
200 000 đồng |
6,67% |
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
5% |
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
3,33% |
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
8,33% |
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
6,67% |
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
3,33% |
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
100% |
Chú ý.
- Chưa cần điền vào cột "tỉ lệ".
- Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn.
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu ở cột đầu thành 3 hạng mục:
a) Gồm các khoản chi cố định thiết yếu. Ví dụ: thuê nhà, đi chợ, điện - nước, ...
b) Gồm các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt. Ví dụ: mua sắm, đi lại, giải trí, dự phòng. ...
c) Gồm các khoản chi phát sinh. Ví dụ: sinh nhật, xem phim, ...
Ghi rõ từng hạng mục có những khoản chi tiêu nào (theo cách nhìn nhận của cá nhân).
3. Hoàn thành bảng phân tích theo mẫu sau (tỉ lệ phần trăm tính theo công thức):
(Số tiền dành cho hạng mục chi tiêu/tổng số tiền) x 100% và làm tròn đến hàng đơn vị).
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
||
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
||
3) Chi phát sinh |
||
Tổng cộng |
Bảng T. 2( Bảng phân tích)
Lời giải:
1. Bảng ghi chép các khoản chi tiêu của gia đình trong một tuần của gia đình của bạn Linh:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
1 000 000 đồng |
|
Điện, nước |
200 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 500 000 đồng |
|
Đi lại |
500 000 đồng |
|
Đi cỗ, sinh nhật |
500 000 đồng |
|
Điện thoại, Internet |
100 000 đồng |
|
Sách vở, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
100 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
500 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
1 000 000 đồng |
|
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
3.
Số tiền chi cố định thiết yếu là:
1 000 000 + 200 000 + 1 500 000 + 100 000 + 100 000 = 2 900 000 (đồng)
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt là:
100 000 + 5 00 000 + 500 000 + 1 000 000 = 2 100 000 (đồng)
Số tiền chi phát sinh là: 500 000 đồng
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm:
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Ta có bảng tổng hợp dưới đây:
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
2 900 000 đồng |
52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
2 100 000 đồng |
38,2% |
3) Chi phát sinh |
500 000 đồng |
9,1% |
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
100% |
1. Cả nhóm trao đổi đi đến câu trả lời thống nhất cho câu hỏi: mỗi hạng mục chỉ tiêu nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm thì hợp lí, nếu xét:
- Đối với chi tiêu cá nhân.
- Đối với chi tiêu gia đình.
2. Chỉnh sửa lại bảng phân tích của bạn được chọn để có bảng phân tích của nhóm: cả nhóm cùng trao đổi xem bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí chưa. (Ví dụ: sẽ không hợp lí nếu bạn đó xếp khoản chi mừng sinh nhật ai đó vào hạng mục chi thiết yếu). Nếu chưa, cả nhóm cùng thống nhất sắp xếp và tính toán lại cho bảng phân tích của nhóm.
3. So sánh các số ở cột cuối trong bảng phân tích của nhóm với các con số mà cả nhóm đã thống nhất. Từ đó từng người hãy nêu ý kiến của mình về cách chi tiêu của gia đình (hay cá nhân):
- Nên chi tiêu như thế nào cho hợp lí?
- Làm thế nào để tiết kiệm từng khoản chi?
Lời giải:
Lấy ví dụ chi tiêu của bạn Linh:
1.
Ta có bảng tổng hợp dưới đây chi tiêu của gia đình Linh trong vòng một tuần.
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
2 900 000 đồng |
52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
2 100 000 đồng |
38,2% |
3) Chi phát sinh |
500 000 đồng |
9,1% |
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
100% |
Theo như phân tích của nhóm thì gia đình Linh chi tiêu khá hợp lí, Chi cố định thiết yếu nên chiếm khoảng 50%, Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm khoảng 40% và chi phát sinh chiếm khoảng 10%.
2. Linh đã xếp các khoản chi tiêu như dưới đây:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
Do đó bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí.
3. Theo ý kiến của riêng mình thì:
+) Cần lập ngân sách chi tiêu, theo dõi thu chi, lên danh sách trước khi mua sắm, không để chi phí ăn uống vượt quá hạn mức cho phép, không bị cuốn theo các chương trình khuyến mãi, hạn chế vay mượn,.... để có được chi tiêu hợp lí.
+) Để tiết kiệm từng khoản chi tiêu bạn nên: mua những thứ thực sự cần thiết, ít đi ăn ngoài để tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tiền trong thẻ, mua hàng ở những cửa hàng bình dân, tiết kiệm cho từng mục tiêu cụ thể.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động thể thao nào được yêu thích nhất trong hè
Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra