Với giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc chi tiết bám sát nội dung sgk Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
Câu hỏi giữa bài
Lời giải:
Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợ thiên nhiên trong Hình 6.1 là:
- Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
- Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.
Lời giải:
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:
- Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi coa sẵn trong tự nhiên.
- Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợ hóa học từ các sợ do con người tạo ra từ một số chất hóa học.
sợi pha?
Lời giải:
Vải sợ pha được dệt từ sợ pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau nên vải sợ pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.
Luyện tập
- Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
- Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).
Lời giải:
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:
Vải sợ pha |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Vải KT |
- Dễ giặt tẩy. - Độ bền cao
|
- Dễ bị co rút - Giặt lâu khô. - Ít thấm mồ hôi |
Vải PEVI |
- Mặc vải mềm mại. - Ít nhàu. - Độ bền cao |
- Dễ bị co rút. - Ít thấm mồ hôi. |
Lời giải:
Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton
- Vải sợi hoá học: 100 % polyester
- Vải sợi pha:
+ 70% polyester- 30%viscose
+ 70% silk - 30% rayon
+ 50% tơ tằm- 50% viscose
Vận dụng
Lời giải:
Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:
-100% cotton: đây là loại vải sợ thiên nhiên.
- 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.
Lời giải:
Với loại quần áo không có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên nhiên trong thành phần vải như sau:
- Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô nhưng mặc thoáng mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.
Lý thuyết Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
• Nội dung chính
- Vải sợi thiên nhiên.
- Vải sợi hóa học.
- Vải sợi pha.
1. Vải sợi thiên nhiên
- Dệt từ các loại sợi có sẵn trong tự nhiên:
+ Có nguồn gốc thực vật: vải bông, vải lanh, vải tơ tằm, …
+ Có nguồn gốc từ động vật: vải len.
- Đặc điểm: độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ nhàu, phơi lâu khô.
2. Vải sợi hóa học
- Dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học
- Gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.
+ Vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.
3. Vải sợi pha
- Dệt bằng sợi pha.
- Đặc điểm: tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các loại sợi thành phần.