Với giải câu hỏi Hoạt động 1 trang 103 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Hoạt động 1 trang 103 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt chiếc chong chóng màu đỏ có hai cánh trên mặt giấy. Dùng bút màu xanh tô theo viền của chong chóng để đánh dấu vị trí ban đầu của nó và ghim chong chóng tại điểm O (màu vàng). Quan sát chong chóng quay xung quanh điểm O như dưới đây (H.5.6)
Sau khi quay đúng một nửa vòng, chong chóng lại khớp với viền màu xanh đã đánh dấu. Ta nói chong chóng này sau khi quay nửa vòng “chồng khít” với chính nó ở vị trí trước khi quay (H.5.6)
Lời giải:
Quan sát chong chóng quay xung quanh điểm O như hình trên.
Lý thuyết Hình có tâm đối xứng trong thực tế
Mỗi hình có mổ điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được “trùng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là “hình có tâm đối xứng” và điểm O được gọi là “tâm đối xứng” của hình.
Ví dụ 1. Đoạn thẳng là một hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng của nó là điểm nào?
Lời giải
Cho đoạn thẳng AB có trung điểm là điểm O
Khi quay đoạn thẳng AB xung quanh điểm O đúng nửa vòng ta thư được hình sau:
Hình thu được là một hình trùng khít với hình ban đầu.
Do đó đoạn thẳng là một hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của nó là điểm O.
Ví dụ 2. Trong những hình nào dưới đây hình nào có tâm đối xứng? Hãy dự đoán tâm đối xứng và kiểm tra bằng cách quay nửa vòng.
Hình a Hình b Hình c
Lời giải
Hình có tâm đối xứng là hình a
Tâm đối xứng của hình là tâm O của đường tròn.
Khi quay biển báo một nửa vòng quanh tâm O ta được:
Hình này trùng khít với hình ban đầu.
Do đó hình này có tâm đối xứng và tâm đối xứng là tâm O của đường tròn.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập chung trang 108 - 109
Bài 1: Tấm thiệp và phòng học của em