Bộ 4 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án

Tải xuống 19 3.6 K 12

Tài liệu Bộ đề thi Địa lí lớp 9 học kì 1 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 04 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.

B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.

C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang

Câu 2:Tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa tiếp giáp biển vừa có biên giới với Lào: (0,5 điểm)

A. Quảng Nam       B. Quảng Ngãi

C. Quy Nhơn       D. Khánh Hòa

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển phía đông vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn

B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn

D. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại.

Câu 4:Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm: (0,5 điểm)

A. Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Giao thông vận tải thuận lợi, đất phù sa

C. Đất đỏ bazan, khí hậu cận xích đạo

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đất đỏ bazan

Câu 5:Dân cư ở đồng bằng đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

B. Chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

C. Chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố.

D. Chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 6:Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.

B. Cà phê, cao su, chè, điều

C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa

D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam?

b. Kể tên các nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan?

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)

TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN

SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)

Năm

Diện tích

Sản lượng

1995

2010

2014

1995

2010

2014

Tây Nguyên

79,0

96,7

89,4

85,7

92,9

93,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).

b. Rút ra những nhận xét cần thiết.

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các trung tâm kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đều là những thành phố biển với các hoạt động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp, quan trọng của DHNTB là: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang

Chọn: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Quảng Nam vừa tiếp giáp biển Đông vừa có biên giới với Lào.

Chọn: A.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồng bằng ven biển phía đông vùng Bắc Trung Bộ là: Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch

Chọn: D.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là có diện tích đất đỏ bazan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.

Chọn: C.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển phía đông, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã; vùng gò đồi, vùng núi phía tây là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Chọn: B.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là: Cà phê, cao su, chè, điều

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28 và trang 22, các nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan là: Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Yaly

Câu 2: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

   - Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.

   - Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ

Vẽ đẹp, trình bày khoa học.

b. Nhận xét:

   - Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)

Năng suất tăng.

                                                                              .……………Hết…………………..

 

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 2:Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.

C. Đắk Tô, Đắk Min, Di Linh.

D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn

B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn

D. Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm

Câu 4:Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối chủ yếu do: (0,5 điểm)

A. Giao thông vận tải thuận lợi

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

C. Người dân giàu kinh nghiệm làm muối

D. Độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn

Câu 5:Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6:Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.

B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng

D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

b. Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)

TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN

SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)

Năm

Diện tích

Sản lượng

1995

2010

2014

1995

2010

2014

Tây Nguyên

79,0

96,7

89,4

85,7

92,9

93,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).

b. Rút ra những nhận xét cần thiết

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Bắc Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Tam Điệp, phía Nam là dãy Bạch Mã.

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

Chọn: A.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Do sự phân hóa địa dình, đất đai nên hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.

Chọn: C.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối do độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn do có số giờ nắng lớn, mưa ít thích hợp cho làm muối.

Chọn: D.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Chọn: B.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Địa hình Tây Nguyên bao gồm nhiều cao nguyên bazan xếp tầng.

Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng

Câu 2: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

   - Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.

   - Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ

Vẽ đẹp, trình bày khoa học.

b. Nhận xét:

   - Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)

Năng suất tăng.

……………………Hết…………………….

 

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế Trọng điểm miền Trung: (0,5 điểm)

A. Khánh Hòa       B. Bình Định

C. Quảng Nam        D. Quảng Ngãi

Câu 2:Giới hạn phía Bắc của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch

B. Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng

C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản

D. Trồng cây lương thực, thực phẩm

Câu 4:Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Giao thông vận tải thuận lợi

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

D. Người dân giàu kinh nghiệm

Câu 5:Dân cư ở đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

B. Chủ yếu là người Chăm, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

C. Chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

D. Chủ yếu là người Chăm, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 6:Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.

B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?

b. Kể tên các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)

TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN

SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)

Năm

Diện tích

Sản lượng

1995

2010

2014

1995

2010

2014

Tây Nguyên

79,0

96,7

89,4

85,7

92,9

93,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).

b. Rút ra những nhận xét cần thiết.

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Chọn: A.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Bạch Mã

Chọn: D.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

Chọn: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do tất cả các tỉnh của vùng đều giáp biển, vùng có vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá.

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển phía đông, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã; vùng gò đồi, vùng núi phía tây là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Chọn: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Tây Nguyên là vùng có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, đời sống còn khó khăn, nên mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng.

b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A Vương, Đa Nhim, Hàm Thuận – Đa Mi, Vĩnh Sơn, Sông Hinh.

Câu 2: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

   - Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.

   - Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ

Vẽ đẹp, trình bày khoa học.

b. Nhận xét:

   - Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)

Năng suất tăng.

…..……………….Hết…………………….

 

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 năm học 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Môn: Địa lý 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Nghệ An, Hà Tĩnh

B. Đông Hà, Quảng Trị

C. Thanh Hóa, Vinh, Huế

D. Đồng Hới, Quảng Bình

Câu 2:Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Dãy Tam Đảo       B. Dãy Con Voi

C. Dãy Tam Điệp       D. Dãy Bạch Mã

Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)

A. Công nghiệp, thương mại, du lịch

B. Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm

D. Trồng cây lương thực, thực phẩm

Câu 4:Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do:Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do: (0,5 điểm)

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

B. Giao thông vận tải thuận lợi

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn

D. Người dân giàu kinh nghiệm

Câu 5:Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6:Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)

A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.

B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.

C. Mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn.

D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Phần tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)

a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?

b. Kể tên các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Câu 2:Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)

TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN

SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)

Năm

Diện tích

Sản lượng

1995

2010

2014

1995

2010

2014

Tây Nguyên

79,0

96,7

89,4

85,7

92,9

93,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).

b. Rút ra những nhận xét cần thiết

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là: Thanh Hóa, Vinh, Huế, các trung tâm này đều năm ở ven biển.

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Vùng Bắc Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Tam Điệp, phía Nam là dãy Bạch Mã.

Chọn: D.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.

Chọn: A.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do tất cả các tỉnh của vùng đều giáp biển, vùng có vùng biển rộng, đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm, bãi cá.

Chọn: A.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển phía đông; vùng gò đồi, vùng núi phía tây là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Chọn: B.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Tây Nguyên có khí hậu mang tính chất cận xích đạo có mùa khô sâu sắc, kéo dài nên dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Chọn: D.

Phần tự luận

Câu 1: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

Câu 2: (3,5 điểm)

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

   - Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.

   - Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ

Vẽ đẹp, trình bày khoa học.

b. Nhận xét:

   - Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).

   - Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)

Năng suất tăng.

………………Hết………………….

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống