Bộ 10 Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2023 có ma trận

Tải xuống 59 2.4 K 5

Tài liệu Bộ đề thi Địa lí lớp 11 Giữa học kì 1 có ma trận năm học 2022 - 2023 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 11 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp 11. Mời các bạn cùng đón xem:

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 11

 

Bài

Tên bài

Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức

NB

TH 

VD 

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

3

 

2

 

1

     

2

Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế

3

 

1

 

1

 

 

3

Một số vấn đề mang tính toàn cầu

3

 

2

 

1

     

4

Châu Phi

3

 

2

 

1

     

5

Khu vực Mĩ Latinh

3

 

3

         

6

Tây Nam Á và Trung Á

3

 

2

     

1

 

7

Kĩ năng Địa lí

       

2

 

2

 

TỔNG

18

 

12

 

6

 

4

 

 

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1. Quốc gia nào dưới đây là nước công nghiệp mới ở châu Á?

  A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc.                    B. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Ấn Độ.

  C. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan.                       D. Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Câu 2. “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước

  A. công nghiệp mới.                                                B. kinh tế đang phát triển.

  C. kinh tế phát triển.                                                D. chậm phát triển.

Câu 3. Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là

  A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

  B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

  C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

  D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

  A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.           B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.

  C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.                D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.

Câu 5. Các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là

  A. có hàm lượng tri thức cao.                                 B. chi phí sản xuất lớn.

  C. thời gian nghiên cứu dài.                                   D. xuất hiện ở các nước đang phát triển.

Câu 6. Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vục nào sau đây?

  A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.                             B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.

  C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.                          D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.

Câu 7. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?

  A. Tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác.        B. Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác.

  C. Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình.   D. Hợp tác, cạnh tranh, song phương, đa phương.

Câu 8. Để có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển đã tiến hành

  A. phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.                B. sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.

  C. dỡ bỏ các hàng rào thuế quan.                            D. chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

  A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.

  B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.

  C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.

  D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 10. Việt Nam là thành viên đồng thời của các tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?

  A. EU và ASEAN.            B. NAFTA và EU.        C. NAFTA và APEC.   D. APEC và ASEAN.

Câu 11. Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?

  A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

  B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

  C. Thị trường chung Nam Mĩ.

  D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 12. Tổ chức liên kết khu vực nào có ít quốc gia tham gia nhất?

  A. Thị trường chung Nam Mĩ.                                 B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

  C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.                  D. Liên minh châu Âu.

Câu 13. Hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là

  A. gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.                    B. chi phí lợi xã hội cho người già tăng.

  C. tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.                        D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 14. Để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải

  A. phát triển nền nông nghiệp sinh thái.                   B. cải tạo đất trồng.

  C. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS.                D. cấm khai thác rừng.

Câu 15. Dân số già diễn ra chủ yếu ở

  A. các nước đang phát triển.                                    B. các nước phát triển.

  C. tất cả các nước trên thế giới.                               D. các nước NICs.

Câu 16. Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số là

  A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.

  B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.

  C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng.

  D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi giảm.

Câu 17. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là

  A. lượng chất thải công nghiệp tăng.                       B. săn bắt động vật quá mức.

  C. khai thác rừng bừa bãi.                                       D. nạn du canh du cư.

Câu 18. Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là do

  A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.                  B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.

  C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.        D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.

Câu 19. Lục địa nào được mệnh danh là “lục địa nóng”?

  A. Lục địa Á - Âu.                                                    B. Lục địa Phi.

  C. Lục địa Nam Mỹ.                                                D. Lục địa Bắc Mỹ.

Câu 20. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

  A. Khoáng sản và thủy sản.                                    B. Khoáng sản và rừng.

  C. Rừng và thủy sản.                                              D. Đất và thủy sản.

Câu 21. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

  A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

  B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

  C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.  

  D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 22. Nhận định nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo?

  A. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.

  B. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số chậm.

  C. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

  D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.

Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do

  A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.      B. các cuộc xung đột sắc tộc.

  C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước.            D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh.

Câu 24. Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn” nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do

  A. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.

  B. hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia.

  C. dân số gia tăng quá nhanh, gia tăng tự nhiên cao.

  D. tình trạng tham nhũng, lãng phí tài nguyên kéo dài.

Câu 25. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?

  A. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian kéo dài.

  B. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ.

  C. Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành.

  D. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế.

Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ Latinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

  A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.        B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.

  C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.         D. Tác động của cách mạng khoa học, công nghệ.

Câu 27. Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là

  A. EU.                                B. NAFTA.                   C. MERCOSUR.          D. APEC.

Câu 28. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào quốc gia nào dưới đây?

  A. Hoa Kì.                         B. Tây Ban Nha.           C. Anh.                         D. Pháp.

Câu 29. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

  A. tình hình chính trị không ổn định.                      B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.

  C. phần lớn người dân không có đất canh tác.     D. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

Câu 30. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ Latinh là

  A. dựa vào xuất khẩu hàng công nghiệp.              B. phát triển ổn định, độc lập và tự chủ.

  C. tốc độ tăng trưởng cao.                                     D. tốc độ phát triển không đều.

Câu 31. Mĩ Latinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi đại gia súc là do

  A. nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.       B. nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.

  C. ngành công nghiệp chế biến phát triển.            D. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.

Câu 32. Dân cư đô thị của Mĩ Latinh chiếm

  A. 1/3 dân số.                     B. 2/3 dân số.                C. 3/4 dân số.                D. 1/2  dân số.

Câu 33. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở Trung Á là

  A. nguồn lao động.            B. bảo vệ rừng.             C. giống cây trồng.       D. giải quyết nước tưới.

Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?

  A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.

  B. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện.

  C. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu giá trị văn hóa phương Đông và Tây.

  D. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).

Câu 35. Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á là

  A. đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.

  B. trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói.

  C. nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo.

  D. đói nghèo, di dân tự phát và kinh tế kém phát triển.

Câu 36. Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á là

  A. nóng ẩm.                       B. lạnh ẩm.                    C. khô hạn.                   D. ẩm ướt.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2017 (Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ Latinh so với thế giới?

  A. Tròn.                             B. Cột.                          C. Miền.                        D. Đường.

Câu 38. Cho biểu đồ về GDP của Hoa Kì và một số châu lục

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2017.

  B. Tình hình phát triển GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2017.

  C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2017.

  D. Quy mô và cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2017.

Câu 39. Cho biểu đồ sau:

TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017

Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nợ nước ngoài của các quốc gia Mĩ La tinh năm 2017?

  A. Bra-xin thấp hơn Vê-nê-xu-ê-la.                        B. Ac-hen-ti-na cao hơn Pê-ru.

  C. Pa-ra-goay cao hơn Mê-hi-cô.                          D. Ê-cua-đo thấp hơn Ha-mai-ca.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm?

  A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.

  B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.

  C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.

  D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?

Câu 2 (2,5 điểm). Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân sư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.

Câu 3 (2,5 điểm). Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 

(Đơn vị: tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mĩ Latinh?

b) Nhận xét và giải thích về GDP của các quốc gia Mĩ Latinh?

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1.Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

  A. Bắc Âu, Bắc Mĩ.                                               B. Đông Á, Tây Nam Á.

  C. Bắc Mĩ, Trung Mĩ.                                            D. Tây Phi, Đông Phi.

Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?

  A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.                       B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

  C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.                        D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

  A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.                      B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

  C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.                   D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?

  A. Trung Quốc.                 B. Hoa Kì.                     C. Bra-xin.                    D. Liên bang Nga.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

  A. Thương mại và du lịch.                                      B. Nông nghiệp và công nghiệp.

  C. Công nghiêp và dịch vụ.                                    D. Dịch vụ và nông nghiệp

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

  B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.

  C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

  D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

Câu 7. Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?

  A. EU.                               B. NAFTA.                   C. MERCOSUR.          D. ASEAN.

Câu 8. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?

  A.Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

  B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.

  C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.

  D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Câu 9. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là

  A. vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.

  B. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.

  C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nhóm nước.

  D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Câu 10. Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Bình Dương viết tắt là

  A. EU.                               B. APEC.                      C. NAFTA.                   D. MERCOSUR.

Câu 11. Đầu tư nước ngoài không tăng nhanh trong ngành nào dưới đây?

  A. Tài chính.                      B. Ngân hàng.             C. Bảo hiểm.                 D. Vận tải biển.

Câu 12. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là

  A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.                         B. tự do hóa thương mại toàn cầu.

  C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.                       D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.

Câu 13. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

  A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế.                

  B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường.

  C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển.

  D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng.

Câu 14. Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở

  A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.               B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm.

  C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.          D. số người trong độ tuổi lao động tăng.

Câu 15. Việc suy giảm và thủng tầng ôdôn gây hậu quả nào dưới đây?

  A. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.                                   B. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.

  C. Gia tăng hiện tương mưa axít.                            D. Băng tan ở hai cực.

Câu 16. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

  A. nước biển nóng lên.                                            B. hiện tương thủy triều đỏ.

  C. ô nhiễm môi trường nước.                                  D. độ mặn của nước biển tăng.

Câu 17. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần

  A. tăng cường nuôi trồng.                                        B. đưa chúng đến các vườn thú, công viên.

  C. tuyệt đối không được khai thác.                          D. đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.

Câu 18. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do

  A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông, biển.

  B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.

  C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.

  D. chất thải sinh hoạt không qua xử lý đổ vào biển, đại dương.

Câu 19. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

  A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

  B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

  C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

  D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 20. Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích nào sau đây?

  A. Phát triển nông nghiệp.                                       B. Hạn chế sự khô hạn.

  C. Phát triển lúa nước.                                            D. Phát triển du lịch sông nước.

Câu 21. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do

  A. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.             B. khí hậu khô hạn.

  C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.                 D. rừng bị khai phá quá mức.

Câu 22. Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành kinh tế nào dưới đây?

  A. Nông nghiệp.                B. Công nghiệp cao.      C. Dịch vụ.                    D. Khai thác khoáng sản.

Câu 23. Tài nguyên nổi bật nhất ở châu Phi là

  A. khoáng sản.                   B. rừng.                         C. hải sản.                     D. nông sản.

Câu 24. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do

  A. địa hình cao.                                                        B. khí hậu khô nóng.

  C. hình dạng khối lớn.                                             D. dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 25. Nhận định nào dưới đây đúng nhất về khu vực Mỹ Latinh?

  A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.

  B. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.

  C. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.

  D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.

Câu 26. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

  A. đại bộ phận dân cư.                                            B. người da đen nhập cư.

  C. các nhà tư bản, chủ trang trại.                            D. người dân bản địa.

Câu 27. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

  A. Tây Ban Nha và Anh.                                           B. Hoa Kì và Tây Ban Nha.

  C. Bồ Đào Nha và Nam Phi.                                    D. Nhật Bản và Pháp.

Câu 28. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ Latinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do

  A. không còn phụ thuộc vào nước ngoài.                B. cải cách ruộng đất triệt để.

  C. san sẻ quyền lợi với các công ti tư bản.              D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước.

Câu 29. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi đại gia súc là do

  A. nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.         B. nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.

  C. ngành công nghiệp chế biến phát triển.              D. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.

Câu 30. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

  A. Đồng bằng A-ma-dôn.                                          B. Vùng núi An-đét.

  C. Đồng bằng La Pla-ta.                                           D. Đồng bằng Pam-pa.

Câu 31. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

  A. diện tích rộng lớn.                                                B. đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực.

  C. đường chí tuyến Nam chạy qua.                         D. bao quanh là các biển và đại dương.

Câu 32. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

  A. thị trường tiêu thụ.                                                B. nhiều loại đất khác nhau.

  C. nhiều cao nguyên.                                                D. khí hậu nhiệt đới.

Câu 33. Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  A. Dân số tăng nhanh.                                              B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.

  C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.                                D. Chênh lệch giàu, nghèo sâu sắc.

Câu 34. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng?

  A. Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.

  B. Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước và tài nguyên.

  C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, lực lượng khủng bố.

  D. Xung đột dai dẳng của nhiều nước, tộc người trong khu vực.

Câu 35. Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

  A. đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

  B. đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.

  C. đều không tiếp giáp với đại dương.

  D. đều có nhiều cao nguyên và đông bằng.

Câu 36. Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là do

  A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.

  B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.

  C. xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và người Do Thái.

  D. tranh giành đất đai và nguồn nước.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016?

  A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

  B. Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

  C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.                                      

  D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Câu 38. Cho biểu đồ:

SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018

Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số dân và GDP của một số tổ chức kinh tế trên thế giới?

  A. GDP của NAFTA cao hơn ASEAN.                  B. Dân số của ASEAN cao hơn EU.

  C. GDP/người EU cao hơn NAFTA.                      D. GDP của EU gấp 9,7 lần ASEAN.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: USD)

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Tên nước

GDP/người

Tên nước

GDP/người

Thủy Điển

60318

Cô-lôm-bi-a

7831

Hoa Kì

52042

In-đô-nê-xi-a

3475

Niu Di-lân

41821

Ấn Độ

1498

Anh

41781

Ê-ti-ô-pi-a

505

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2017?

  A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.

  B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

  C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.

  D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.

Câu 40. Cho biểu đồ sau:

TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017

Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nợ nước ngoài của các quốc gia Mĩ La tinh năm 2017?

  A. Bra-xin thấp hơn Vê-nê-xu-ê-la.                        B. Ac-hen-ti-na cao hơn Pê-ru.

  C. Pa-ra-goay cao hơn Mê-hi-cô.                            D. Ê-cua-đo thấp hơn Ha-mai-ca.

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. So với các nước phát triển thì các nước đang phát triển có tỉ trọng

  A. khu vực I cao hơn.                                              B. khu vực II cao hơn.

  C. khu vực III cao hơn.                                           D. khu vực I, II cao hơn.

Câu 2. Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?

  A. Anh.                              B. Pháp.                        C. Đức.                         D. Hoa Kì.

Câu 3. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là

  A. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.               B. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.  

  C. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.                       D. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.  

Câu 4. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

  A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.

  B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

  C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.

  D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.

Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là

  A. giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc.                 B. văn hóa dân tộc và công nghệ.

  C. công nghệ thông tin và truyền thông.                 D. vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.

Câu 6. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

  A. môi trường sống thích hợp.                                B. chất lượng cuộc sống cao.

  C. nguồn gốc gen di truyền.                                    D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Câu 7. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?

  A. Tổ chức Thương mại thế giới.                            B. Liên minh châu Âu.

  C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.                   D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 8. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

  A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.

  B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

  C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

  D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.

Câu 9. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là

  A. 150.                               B. 151.                          C. 152.                          D.153.

Câu 10. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do

  A. sự phát triển kinh tế không đều, cạnh tranh với các khu vực.

  B. những nét tương đồng về văn hóa, địa lí và xã hội.

  C. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau.

  D. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu, khu vực hóa.

Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là

  A. ASEAN.                       B. EU.                           C. NAFTA.                   D. MERCOSUR.

Câu 12. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển đã tiến hành

  A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

  B. đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.

  C. mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.

  D. phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Câu 13. Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?

  A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.

  B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.

  C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.

  D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.

Câu 14. Tầng ôdôn bị thủng là do

  A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.                   B. khí thải CFCs trong khí quyển.

  C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên.                                   D. chất thải từ ngành công nghiệp.

Câu 15. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

  A. Thất nghiệp và thếu việc làm.                             B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.

  C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.               D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 16. Dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây?

  A. Đô thị hóa.                    B. Già hóa dân số.        C. Bùng nổ dân số.       D. Công nghiệp hóa.

Câu 17. Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là  

  A. tan băng ở hai cực Trái Đất.                                B. mực nước biển dâng cao hơn.

  C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên.                                 D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.

Câu 18. Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là

  A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch.          B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí.

  C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ.        D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy sản và hải sản.

Câu 19. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

  A. tỉ suất tử thô rất thấp.                                           B. quy mô dân số đông nhất thế giới.

  C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                    D. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là

  A. khô nóng.                      B. lạnh khô.                  C. nóng ẩm.                  D. lạnh ẩm.

Câu 21. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

  A. nhanh chóng tàn phá môi trường.                        B. làm tăng diện tích đất trồng trọt.

  C. giữ được nguồn nước ngầm.                               D. thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.

Câu 22. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho

  A. các Nhà nước châu Phi.                                       B. các công ti tư bản nước ngoài.

  C. các nhà đầu tư tư nhân.                                       D. người nông dân được hưởng lợi.

Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp so với các châu lục khác là do

  A. xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.           B. quản lí nhà nước của các nước tốt.

  C. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.          D. trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.

Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do

  A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.        B. các cuộc xung đột sắc tộc.

  C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước.              D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh.

Câu 25. Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do

  A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh.                B. dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm.

  C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp.            D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.

Câu 26. Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ Latinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?

  A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.

  B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.

  C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.

  D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.

Câu 27. Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?

  A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

  B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.

  C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.

  D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Câu 28. Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là

  A. EU.                                B. NAFTA.                   C. MERCOSUR.          D. APEC.

Câu 29. Nguyên nhân ở Mĩ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao chủ yếu là do

  A. điều kiện sống ở thành phố rất thuận lợi.           B. Chiến tranh ở các vùng nông thôn.

  C. Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.          D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.

Câu 30. Quá trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ Latinh đang gặp phải sự phản ứng của

  A. những người nông dân mất ruộng.                     B. các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên.

  C. các thế lực từ bên ngoài.                                    D. một nhóm người không cùng chung mục đích.

Câu 31. Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là

  A. kim loại màu.                B. kim loại quý.            C. nhiên liệu.                 D. kim loại đen.

Câu 32. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào quốc gia nào dưới đây?

  A. Hoa Kì.                         B. Tây Ba Nha.             C. Anh.                         D. Pháp.

Câu 33. Dầu mỏ nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

  A. Ven biển Đen.                                                     B. Ven Địa Trung Hải.

  C. Ven biển Caxpi.                                                  D. Ven vịnh Péc-xích.

Câu 34. Đặc điểm nào sau đây của khu vực Trung Á mà khu vực Tây Nam Á không có?

  A. Vị trí địa - chính trị rất chiến lược.                       B. Nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.

  C. Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.                            D. Nằm hoàn toàn trong nội địa.

Câu 35. Về mặt tự nhiên, Trung Á không có đặc điểm nào dưới đây?

  A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.                      B. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.

  C. Khí hậu lục địa khô hạn.                                      D. Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.

Câu 36. Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?

  A. Ả-rập Xê-út.                 B. Cô-oét.                     C. I-ran.                        D. I-rắc.

Câu 37. Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985 - 2015

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?

  A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.

  B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.

  C. Từ năm 1995 đến 2015, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.

  D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.

Câu 38. Cho bản đồ:

CÁC CẢNH QUAN VÀ KHOÁNG SẢN CHÍNH Ở CHÂU PHI

Quan sát bản đồ, cho biết rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

  A. Đồng bằng Na-mip, sơn nguyên Đông Phi.       B. Xa-ha-ra, Nam Phi, đảo Ma-đa-ga-xca.

  C. Bồn địa Công-gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.               D. Ven vịnh Ghi-nê, sơn nguyên Ê-ti-ô-pi.

Câu 39. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: %)

Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 2000 - 2015?

  A. Biểu đồ đường.             B. Biểu đồ miền.           C. Biểu đồ tròn.            D. Biểu đồ cột.

Câu 40. Bảng số liệu sau:

TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (Đơn vị: %)

Từ bảng số liệu, nhận định nào dưới đây không đúng về tỉ lệ biết chữ của thế giới và một số nước châu Phi năm 2015?

  A. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.

  B. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.

  C. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

  D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2021 có ma trận (7 đề) (ảnh 1)

 

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

  A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.                         B. Giai đoạn phát triển sau kinh tế công nhiệp.

  C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.                D. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do

  A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.                                  B. chất lượng cuộc sống cao.

  C. nguồn gốc gen di truyền.                                     D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 3. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là

  A. tài nguyên và lao động.                                        B. giáo dục và văn hóa.

  C. khoa học và công nghệ.                                       D. Vốn đầu tư và thị trường.

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không phải đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển?

  A. GDP bình quân đầu người cao.                           B. Chỉ số HDI thấp.

  C. Nợ nước ngoài nhiều.                                          D. Thu nhập bình quân đầu người thấp.

Câu 5. Đặc điểm chung của nhóm các nước phát triển là

  A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

  B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, đầu tư nước ngoài nhiều.

  C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, đầu tư nước ngoài nhiều.

  D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 6. Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin

  A. có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.

  B. là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

  C. là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.

  D. không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

Câu 7. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

  A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu.                        B. Thị trường quốc tế mở rộng.

  C. Thương mại thế giới phát triển mạnh.                D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 8. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn không biểu hiệu

  A. có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia.            B. chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới.

  C. chiếm 2/3 buôn bán quốc tế.                              D. thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 9. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

  A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.               B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

  C. Đẩy mạnh đầu tư và hợp tác quốc tế.                 D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

  A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.               B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

  C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.               D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.

Câu 11. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

  A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.

  B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng.

  C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ.

  D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 12. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa, khu vực hóa là

  A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.

  B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.

  C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.

  D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 13. Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nào?

  A. Sự suy giảm đa dạng sinh học.                           B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

  C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.            D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.

Câu 14. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

  A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                             B. Đồng bằng sông Hồng.

  C. Tây Nguyên.                                                       D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa

  A. các quốc gia trên thế giới.                                   B. các quốc gia phát triển.

  C. các quốc gia đang phát triển.                              D. một số cường quốc kinh tế.

Câu 16. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là do

  A. hoạt động sản xuất nông nghiệp.                        B. hoạt động sản xuất công nghiệp.

  C. khai thác rừng qúa mức.                                     D. khai thác dầu khí trên biển.

Câu 17. Hậu quả của biến đổi khí hậu là

  A. thiếu nguồn nước sạch.                                       B. diện tích rừng bị thu hẹp.

  C. thảm thực vật bị suy giảm.                                  D. nhiệt độ Trái Đất nóng lên.

Câu 18. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là

  A. thảm thực vật bị thiêu đốt.                                    B. suy giảm hệ sinh vật.

  C. băng tan nhanh.                                                   D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 19. Để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn” nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là

  A. chấm dứt tham nhũng, lãng phí.                           B. hạn chế gia tăng dân số.

  C. hạn chế nợ nước ngoài.                                       D. chấm dứt xung đột sắc tộc.

Câu 20. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

  A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

  B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

  C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

  D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 21. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội châu Phi?

  A. Trình độ dân trí thấp.                                          B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật.

  C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo.                              D. Chỉ số phát triển con người cao.

Câu 22. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là

  A. Không có tài nguyên khoáng sản.                       B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân.

  C. Dân số già, số lượng lao động ít.                        D. Tài nguyên tự nhiên chưa được khai thác nhiều.

Câu 23. Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích

  A. phát triển nông nghiệp.                                        B. hạn chế sự khô hạn.

  C. phát triển lúa nước.                                             D. phát triển du lịch sông nước.

Câu 24. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

  A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

  B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

  C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

  D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 25. Nhận định nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của các nước Mĩ Latinh?

  A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.            B. Thu nhập giữa người giàu, nghèo bất chênh lệch.

  C. Số người nghèo khổ đã giảm mạnh.                   D. Đời sống người dân có mức sống cao.

Câu 26. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

  A. có diện tích rộng lớn.                                           B. đường Xích đạo chạy qua giữa khu vực.

  C. bao quanh là các biển và đại dương.                  D. có đường chí tuyến Nam chạy qua.

Câu 27. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

  A. quặng kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu.

  B. Khoáng sản phi kim loại, nhiều kim loại nhẹ.

  C. Vật liệu xây dựng, khoáng sản năng lượng.

  D. đất chịu lửa, đá vôi, đất hiếm và phi kim loại.

Câu 28. Hậu quả nào dưới đây không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ Latinh gây ra?

  A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.     B. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.

  C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra mạnh.      D. Dân nghèo ra thành phố tìm việc làm.

Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ Latinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

  A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.          B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.

  C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.           D. Tác động của cách mạng khoa học, công nghệ.

Câu 30. Nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển chậm không phải do

  A. tình hình chính trị không ổn định.                      

  B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.

  C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

  D. người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.

Câu 31. Mĩ Latinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?

  A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

  B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

  C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

  D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

Câu 32. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

  A. cải cách ruộng đất không triệt để.

  B. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.

  C. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

  D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.

Câu 33. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

  A. đông dân và gia tăng dân số cao.                        B. xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.

  C. phần lớn dân cư theo đạo Kitô.                           D. phần lớn dân số sống theo đạo Kitô.

Câu 34. Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là

  A. chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi.              B. bùng nổ dân số và nghèo đói.

  C. thu nhập bình quân đầu người cao.                    D. thế mạnh về sản xuất nông, lâm.

Câu 35. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do

  A. thiếu hụt nguồn lao động.                                    B. chiến tranh, xung đột tôn giáo.

  C. sự khắc nghiệt của tự nhiên.                               D. thiên tai xảy tai thường xuyên.

Câu 36. Khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây là do

  A. quốc gia đa tôn giáo.                                           B. con đường tơ lụa.

  C. vị trí chiến lược.                                                  D. quốc gia đa dân tộc.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

(Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014?

  A. Biểu đồ cột.                  B. Biểu đồ đường.        C. Biểu đồ kết hợp.      D. Biểu đồ tròn.

Câu 38. Cho bản đồ:

CÁC CẢNH QUAN VÀ KHOÁNG SẢN CHÍNH Ở CHÂU PHI

Quan sát bản đồ, cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

  A. Bắc Phi.                         B. Trung Phi.                C. Nam Phi.                  D. Đông Phi.

Câu 39. Cho biểu đồ:

TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1960 - 2014

Nhận định nào sau đây đúng về tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960 - 2014? 

  A. Tỉ suất sinh tăng nhanh chủ yếu do tỉ suất tử có nhiều biến động trong những năm qua.

  B. Tỉ suất sinh liên tục giảm nhờ kết quả thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

  C. Tỉ suất tử của nước ta không có sự biến động do chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao.

  D. Tỉ suất tử tăng nhanh do ảnh hưởng của chiến tranh, thiên tai, chất lượng cuộc sống người dân cao.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 (Đơn vị: Tuổi)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây thứ tự sắp xếp giảm dần đúng tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016 là

  A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

  B. Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

  C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.

  D. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2021 có ma trận (7 đề) (ảnh 2)

 

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới có rất ít trong lĩnh vực nào sau đây?

  A. Nông nghiệp.                B. Công nghiệp.            C. Dịch vụ.                   D. Công nghiêp và dịch vụ.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

  A. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường phát triển.

  B. Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

  C. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.

  D. Thúc đẩy chuyển dịch lao động khu vực I tăng lên.

Câu 3. Dấu hiệu đặc trưng củộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

  A. sản xuất công nghiệp chuyên môn hóa.             B. khoa học được ứng dụng vào sản xuất.

  C. xuất hiện và bùng nổ công nghệ.                        D. quy trình sản xuất được tự động hóa.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?

  A. Đầu tư nước ngoài lớn.                                       B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.

  C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.               D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.

Câu 5. Đặc điểm chung của nhóm các nước phát triển là

  A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

  B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức cao, đầu tư nước ngoài nhiều.

  C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, đầu tư nước ngoài nhiều.

  D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do

  A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.                                  B. chất lượng cuộc sống cao.

  C. nguồn gốc gen di truyền.                                     D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.

Câu 7. ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây?

  A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.                    B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

  C. Thị trường chung Nam Mĩ.                                   D. Liên minh châu Âu.

Câu 8. Các công ti xuyên quốc gia có đặc điểm nào dưới đây?

  A. Có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia.            B. Hoạt động du lịch và thương mại phát triển.

  C. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.                         D. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 9. Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là

  A. tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.      B. nâng cao vai trò cuat các công ty đa quốc gia.

  C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.                  D. hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?

  A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.           B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.

  C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.                D. Giúp kinh tế thế giới phát triển năng động.

Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở nào dưới đây có nhiều quốc gia châu Á tham gia nhất?

  A. ASEAN.                       B. APEC.                      C. EU.                           D. NAFTA.

Câu 12. Hiện nay, muốn có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển buộc phải

  A. tăng cường tự do hóa thương mại.                      B. nhận chuyển giao các công nghệ lạc hậu.

  C. làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.         D. tiếp thu văn hóa của các nước phát triển.

Câu 13. Vai trò quan trọng nhất của tầng ôdôn là

  A. hấp thụ tia cực tím từ bức xạ Mặt Trời.               B. hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

  C. chống ô nhiễm môi trường không khí.                D. bảo vệ sinh vật trên Trái Đất.

Câu 14. Vấn đề nào cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu?

  A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới.

  B. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.

  C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số.

  D. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.

Câu 15. Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần hạn chế

  A. gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.                B. nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.

  C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.         D. các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.

Câu 16. Quốc gia nào sau đây thải lượng khí thải cacbon đioxit nhiều nhất vào môi trường?

  A. Liên bang Nga.             B. Ấn Độ.                     C. Hoa Kì.                     D. Trung Quốc.

Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là do

  A. áp lực của gia tăng dân số.                                 B. sự tăng trưởng của nông nghiệp.

  C. sự tăng trưởng của công nghiệp.                       D. sự tăng trưởng của dịch vụ.

Câu 18. Dân số già không dẫn tới hậu quả về mặt kinh tế - xã hội nào dưới đây?

  A. Thiếu lực lượng lao động trong xã hội.               B. Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc người già.

  C. Nguy cơ làm tăng dân số.                                   D. Nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 19. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã mang lại lợi nhuận

  A. cho các nước có tài nguyên.                               B. cao cho người lao động.

  C. cao cho các công ty tư bản.                                D. cho một nhóm người lao động.

Câu 20. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

  A. nhanh chóng tàn phá môi trường.                      B. làm tăng diện tích đất trồng trọt.

  C. giữ được nguồn nước ngầm.                               D. thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.

Câu 21. Cảnh quan ở châu Phi không phải là

  A. hoang mạc.                    B. bán hoang mạc.        C. xavan.                       D. rừng nhiệt đới khô.

Câu 22. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

  A. cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động.

  B. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.

  C. già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.

  D. các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.

Câu 23. Nhận định nào dưới đây đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?

  A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.

  B. Tài nguyên khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức.

  C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

  D. Trữ lượng lớn về vàng, đồng, dầu mỏ nhưng ít được khai thác.

Câu 24. Một trong những đặc điểm dân cư - xã hội nổi bật của châu Phi là

  A. dân số đông, tăng rất chậm.                                B. gia tăng dân số tự nhiên thấp.

  C. tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.                      D. tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 25. Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là

  A. kim loại màu.                B. kim loại quý.            C. nhiên liệu.                 D. kim loại đen.

Câu 26. Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?

  A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

  B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

  C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

  D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

Câu 27. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

  A. tình hình chính trị không ổn định.                         B. hạn chế về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động.

  C. phần lớn người dân không có đất canh tác.        D. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

  A. Chính trị không ổn định.                                      B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

  C. Thiếu lực lượng lao động.                                   D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 29. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ Latinh?

  A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.            B. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.

  C. Chênh lệch giàu nghèo rõ rệt.                             D. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.

Câu 30. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

  A. Đồng bằng A-ma-dôn.                                         B. Vùng núi An-đét.

  C. Đồng bằng La Pla-ta.                                          D. Đồng bằng Pam-pa.

Câu 31. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ Latinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

  A. thị trường tiêu thụ.                                               B. nhiều loại đất khác nhau.

  C. nhiều cao nguyên.                                               D. khí hậu nhiệt đới.

Câu 32. Nguyên nhân nào sau đây không phải nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ Latinh từng bước được cải thiện?

  A. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.

  B. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.

  C. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.

  D. Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.

Câu 33. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là

  A. nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi.

  B. là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và châu Nam Cực.

  C. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích.

  D. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.

Câu 34. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở

  A. ven biển Đỏ.                 B. ven biển Ca-xpi.       C. ven Địa Trung Hải.  D. ven vịnh Péc-xich.

Câu 35. Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo

  A. Ấn Độ giáo.                  B. Phật giáo.                 C. Hồi giáo.                  D. Thiên chúa giáo.

Câu 36. Nhận định nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

  A. Giáp với nhiều biển và đại dương.                      B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.

  C. Có đường chí tuyến chạy qua.                            D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2017 (Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a?

  A. Biểu đồ cột.                  B. Biểu đồ đường.        C. Biểu đồ tròn.            D. Biểu đồ miền.

Câu 38. Cho biểu đồ sau:

TÌNH HÌNH NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH, NĂM 2017

Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nợ nước ngoài của các quốc gia Mĩ La tinh năm 2017?

  A. Bra-xin thấp hơn Vê-nê-xu-ê-la.                        B. Ac-hen-ti-na cao hơn Pê-ru.

  C. Pa-ra-goay cao hơn Mê-hi-cô.                            D. Ê-cua-đo thấp hơn Ha-mai-ca.

Câu 39. Cho biểu đồ:

SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018

Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số dân và GDP của một số tổ chức kinh tế trên thế giới?

  A. GDP của NAFTA cao hơn ASEAN.                 B. Dân số của ASEAN cao hơn EU.

  C. GDP/người EU cao hơn NAFTA.                      D. GDP của EU gấp 9,7 lần ASEAN.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: USD)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2017?

  A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.

  B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

  C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.

  D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2021 có ma trận (7 đề) (ảnh 3)

 

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1 (2 điểm). Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới?

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?

Câu 3 (2,5 điểm). Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ USD)

Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?

b) Nhận xét và giải thích vì sao các quốc gia khu vực Mĩ Latinh nợ nước ngoài khá lớn?

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?

Câu 2 (2,5 điểm). Em hãy phân tích đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nam Á. Các đặc điểm đó ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, chính trị ở khu vực này? 

Câu 3 (2,5 điểm). Hãy trình bày một số vấn đề môi trường toàn cầu?

Câu 4 (3 điểm). Cho biểu đồ:

SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2018

Dựa vào biểu đồ trên và kiến thức đã học, em hãy:

a) Nhận xét GDP và số dân của một số tổ chức trên thế giới?

b) Tính GDP bình quân đầu người của các tổ chức và giải thích tại sao ASEAN có tổng GDP rất thấp?

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

Câu 1 (3 điểm). Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? Xác định khu vực có các tổ chức sau EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR. Trong các tổ chức trên, tổ chức nào nhiều thành viên nhất, ít thành viên nhất?

Câu 2 (2 điểm). Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?

Câu 3 (2 điểm). Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI, NĂM 2019 (Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ biết chữ của thế giới và một số quốc gia ở châu Phi?

b) Nhận xét và giải thích về tỉ lệ biết chữ của thế giới và một số nước ở châu Phi?

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

--------------------------------------------------

Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 có ma trận (10 đề) - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Địa lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

Câu 1 (2,2 điểm). Hãy trình bày một số vấn đề môi trường toàn cầu?

Câu 2 (3 điểm). Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-lét-tin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì?

Câu 3 (2,5 điểm). Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2017

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện GDP của EU và các quốc gia trên thế giới năm 2017?

b) Nhận xét và giải thích về GDP của EU và các quốc gia trên thế giới năm 2017?

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

Tài liệu có 59 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống