Bộ 40 Đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 2 có đáp án năm 2024

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử lớp 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

(Giới hạn bài 24+25+26+27)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phản ánh đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp, chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân ta mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 2. Ngày 23/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định điều gì?

A. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

B. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

C. Thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam.

D. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 3. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì để đối phó với nguy cơ giặc ngoại xâm?

A. Hòa với quân Tưởng để chống thực dân Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Cùng một lúc chống cả hai kẻ thù.

Câu 4. Theo nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi nào dưới đây?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 5. Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946), chúng ta đã đập tan âm mưu chóng phá chính quyền cách mạng của các thế lực nào dưới đây?

A. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.

B. Thực dân Pháp câu kết với Tưởng.

C. Tưởng câu kết với Pháp.

D. Thực dân Pháp câu kết với Anh.

Câu 6. Lý do nào dưới đây là lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Tưởng, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng?

A. Tưởng dùng tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn về kinh tế, tài chính,văn hóa xã hội, trong quân sự lực lượng quân sự còn non trẻ, trang bị còn thiếu. Ở miền Bắc nước ta có 20 vạn quân Tưởng, miền Nam có 1 vạn quân Anh cùng quân Pháp quay lại xâm lược, chúng ta không thể cùng một lúc chống lại nhiều kẻ thù mạnh.

Câu 7. Sau Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946), chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản tạm ước (14/9/1946) vì

A. Thực dân Pháp dùng sức ép quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.

B. Muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.

D. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.

Câu 8. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng là 

A. Chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.

B. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp.

C. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại và vận động họ rút về nước.

D. Vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.

Câu 9. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao, sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Nhân nhượng với kẻ thù.

Câu 10. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Ngày 6/1/1946, ta tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước, đánh dấu sự thắng lợi của ta về mặt chính trị, củng cố nền móng cho chế độ mới, khẳng định nhà nước của ta là nhà nước của dân, do nhân dân làm chủ, nhân dân bầu nên, khẳng định sự chính thống của chính phủ, sự lãnh đạo của Đảng ta trong thời kỳ mới của đất nước.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

Mục đích của Pháp muốn tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Ta đã đập tan cuộc tiến công của Pháp, buộc chúng phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài, đúng kế hoạch ta đã đề ra.

Câu 12. Lực lượng quân sự nòa của ta được thành lập trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Tự vệ Thủ đô.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 13. Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì

A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.

B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.

C. Việt Bắc là giữa căn cứ địa với thủ đô là Hà Nội.

D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.

Câu 14. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào của dân tộc ta?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chiến tranh tâm lý.

D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

Câu 15. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

A. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

B. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên dánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

D. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

Câu 16. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Kế hoạch Đờ Lát Tát-xi-nhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây ( Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình-Sơn La).

B. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

C. Thành lập vành đai trắng bao quan trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

Câu 18. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 19. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Thu – đông năm 1950, ta mở chiến dịch Biên giới, tấn công và đánh bại địch, buộc chúng phải rút lui, chiến thắng này giúp ta giải phóng toàn tuyến biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập, khai thông sang Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa, thắng lợi này chứng minh quân đội ta trưởng thành, chủ động tiến công giặc Pháp.

Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản liên đoàn.

Câu 21. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mỹ giúp sức.

Câu 22. Sự kiện tiêu biểu thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào.

B. thành lập mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Hội quốc dân Việt Nam.

D. thành lập mặt trận Liên Việt.

Câu 23. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 24. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 25. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.

B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.

C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.

D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 26. Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 27. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

B. Do lập trường ngoan cố của Pháp-Mỹ.

C. Do lập trường ngoan cố của Mỹ.

D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

Câu 28. Tác động của Hiệp định Giơ-ne-cơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mỹ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Câu 29. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 30. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Tại Đại hội lần I (1935) ta vừa trải qua thời gian bị thực dân Pháp khủng bố, lực lượng tổn thất nặng nề, buộc đảng phải rút vào hoạt động bí mật. Đại hội lần II (1951) ta đã giành chính quyền, ngày càng vững mạnh và dần khẳng định vị trí trên trường quốc tế, thế chủ động trong cuộc chiến đã về tay ta nên việc đưa Đảng ra hoạt động công khai là hợp lý.

Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án

1-D

2-A

3-A

4-A

5-B

6-C

7-B

8-B

9-A

10-D

11-D

12-A

13-A

14-A

15-A

16-C

17-A

18-A

19-B

20-C

21-C

22-D

23-D

24-D

25-A

26-B

27-B

28-A

29-B

30-A

------------------------------

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

(Giới hạn bài 24+25+26+27)

Câu 1. Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là

A. Anh, Mỹ.

B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.

Câu 2. Quân đội nước nào trong phe Đồng Minh tiến vào miền Bắc nước ta?

A. Anh.

B. Trung Hoa dân quốc.

C. Pháp.

D. Mỹ.

Câu 3. Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp khí giới quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Đánh quân Anh.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

Câu 4. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng.

B. Tài chính trống rỗng.

C. Tài chính phát triển.

D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.

Câu 5. Hậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. văn hóa truyền thống bị mai một.

B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

C. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.

D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

Câu 6. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 7. Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Thành lập quân đội ở các địa phương.

B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.

C. Thành lập các Xô viết.

D. Thành lập tòa án.

Sau bầu cử Quốc hội, các địa phương của ta nhanh chóng bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, lập Ủy ban hành chính các cấp nhằm nhanh chóng xác lập quyền làm chủ của nhân dân và tăng cường sự lãnh đạo sâu sát của Đảng, để nhân dân ta thực sự làm chủ tình hình, nhanh chóng thực hiện các đường lối Đảng đề ra.

Câu 8. Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?

A. Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.

B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.

D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là

A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.

B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.

C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.

Sau thất bại ở biên giới, quân Pháp lâm vào tình thế khó khăn, mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc bộ. Lâm vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, trót “đâm lao phải theo lao”, thực dân Pháp phải tăng thêm quân cho chiến trường Đông Dương, triệu hồi Cao ủy Pignon và Tổng Chỉ huy, tướng Carpentier về nước và cử tướng De Latre de Tassigny sang Đông Dương kiêm luôn cả chức Cao ủy lẫn Tổng Chỉ huy để thực hiện kế hoạch Nava. Không những thế, Pháp phải cầu viện Mỹ về vũ khí, phương tiện chiến tranh và chính vì vậy, Pháp phải thỏa hiệp, nhượng bộ quyền lợi cho Mỹ để Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương, điều mà Pháp không muốn nhưng buộc phải làm.

Câu 10. Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cát-xtơ-ri.

B. Na-va.

C. C. Bô-la-e.

D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 11. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 12. Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của

A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. kế hoạch Rơ-ve.

E. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. kế hoạch Na-va.

Câu 13. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Các thành phố lớn.

Câu 14. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B. Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.

C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.

D. Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu 15. Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là

A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.

C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.

D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.

Câu 16. Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm

A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.

B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.

C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.

D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.

Câu 17. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 18. Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?

A. Hà Nội – Bắc Ninh.

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.

D. Hải Phòng – Lạng Sơn.

Câu 19. Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?

A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.

B. Hàng Ngang, Hàng Đào.

C. Bắc Bộ phủ.

D. Nhà hát lớn.

Câu 20. Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?

A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.

B. Đàm phán với Chính phủ ta.

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.

Câu 21. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do

A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.

B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.

D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.

Câu 22. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.

Câu 23. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 24. Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta là

A. các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.

C. chính phủ kháng chiến Pathét Lào ra đời.

D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng kết thúc bằng thắng lợi của Đảng Cộng sản Trung Quốc, nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, khai thông chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á và ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ngay lúc này.

Câu 25. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), Pháp ngay từ đầu không thực hiện được chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, phải đánh lâu dài với ta khiến cho chiến phí tiêu tốn, đồng thời, do liên tục thất bại trên các chiến trường nên Pháp ngày càng thâm hụt về chiến phí, trong khi đó Mỹ muốn can thiệp vào Đông Dương nên chủ trương viện trợ, cho Pháp vay, càng ngày, nguồn viện trợ càng lớn, buộc Pháp lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ trong cuộc chiến.

Câu 26. Ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 27. Tháng 12/1950, chính phủ Pháp đã cử tướng nào sang là Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh và kiêm chức Cao ủy Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cat-xtơ-ri.

B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. Đờ Gôn.

D. Bô-na.

Câu 28. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?

A. Tuyên Quang-1951.

B. Bến Tre-1960.

C. Bắc Sơn-1940.

D. Điện Biên Phủ-1954.

Câu 29. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ thuộc về ta.

B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.

C. Pháp giành lại thế chủ động ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động ở vùng rừng núi.

Với thắng lợi của Chiến dịch Biên giới, cuộc kháng chiến của ta chuyển mạnh từ hình thái chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở trình độ cao hơn. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 đối với Pháp là một thất bại cay đắng. Giới cầm quyền và tướng lĩnh Pháp cũng phải thừa nhận rằng thất bại của quân đội Pháp ở biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn trong Thu - Đông 1950 có ảnh hưởng quyết định đối với nửa cuối cuộc chiến tranh, tình thế cuộc chiến đã thay đổi theo hướng bất lợi cho quân Pháp. Thất bại đó đã làm phá sản âm mưu “khóa chặt biên giới Việt-Trung” hòng cô lập cách mạng Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa; tuyến phòng thủ Liên khu biên giới Đông Bắc bị xóa bỏ, “Hành lang Đông-Tây” bị chọc thủng, chủ trương phòng thủ Đông Dương theo “Kế hoạch Rơve” của Pháp tiêu tan. Sau thất bại ở biên giới, quân Pháp lâm vào tình thế khó khăn, mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc bộ. Lâm vào tình thế tiến thoái lưỡng nan, trót “đâm lao phải theo lao”, thực dân Pháp phải tăng thêm quân cho chiến trường Đông Dương. Tạo điều kiện cho ta làm chủ Bắc Bộ.

Câu 30. Đại hội nào được xem là “Đại hội thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Đáp án

1-B

2-B

3-D

4-B

5-D

6-A

7-B

8-D

9-C

10-B

11-A

12-C

13-A

14-A

15-A

16-A

17-C

18-D

19-A

20-A

21-C

22-B

23-A

24-D

25-A

26-B

27-B

28-A

29-A

30-B

------------------------------

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

(giới hạn bài 24+25+26+27)

Câu 1. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 2. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 3. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 4. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ điều gì?

A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thỏa hiệp của Pháp đối với chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

Nước ta sau cách mạng tháng Tám gặp muôn vàn khó khăn, đặc biệt nạn thù trong giặc ngoài với 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc và 1 vạn quân Anh, Pháp ở miền Nam.Việc kí hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 ta ký với Pháp, qua đó, có thêm thời gian củng cố lực lượng, đồng thời đẩy 20 vạn quân Tưởng ra khỏi nước ta, kéo dài thời gian và chuẩn bị lực lượng cho một cuộc chiến lâu dài về sau, bảo toàn lực lượng để đối đầu với thực dân Pháp. Đây là một sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng.

Câu 5. Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 6. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.

3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

A. 2,1,3. 

B. 1,3,2.

C. 3,2,1.

D. 2,3,1.

Câu 7. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với Pháp vì lý do chủ yếu nào?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.

Câu 8. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện

A. sự nhượng bộ của ta trog việc phân hóa kẻ thù.

B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.

D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 9. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là

A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.

B. Tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C. Tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông–ten-nơ- blô.

D. Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất khiến cho chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phác cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Âm mưu chống phá cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối phó với những khó khăn nào dưới đây?

A. Nạn đói, nhạn mù chữ, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn mù chữ, ngân sách nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn mù chứ, các đảng phái trong nước ngóc đầu dậy chống phá.

Câu 12. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 13. Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang

A. đánh lâu dài.

B. đàm phán với ta.

C. đánh chắc thắng chắc.

D. chắc thắng mới đánh.

Câu 14. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào?

A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.

Câu 15. Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.

B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.

C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).

D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

Câu 16. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân và dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Pháp chủ trương bắt và tiêu diệt cơ quan đầu não của ta thông qua cuộc tiến công Việt Bắc thu đông, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tuy nhiên ta đã đánh bại, buộc pháp đầu hàng, chúng phải chuyển từ thế đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài theo chủ trương của ta.

Câu 17. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 18. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cho thấy Đảng ta đã trưởng thành qua thời kỳ lịch sử gian khổ, từ xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ đến kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng ta ngày càng trưởng thành và thể hiện đúng đắn đường lối lãnh đạo kháng chiến, thúc đẩy kháng chiến đi lên.

Câu 19. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5/1952) có ý nghĩa như thế nào?

A. Tuyên dương, khích lệ thành tích của các anh hùng.

B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.

C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.

D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

Câu 20. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 21. Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây.

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mỹ.

Câu 22. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?

A. Thất Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 23. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam-Bắc.

C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.

Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những cứ điểm nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-ku, Luông pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Luông pha-bang.

Câu 25. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan kế hoạch Na-va và mọi ý đồ xâm lược của Pháp-Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 26. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 27. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, thực dân Pháp buộc phải ngồi vào bàn đàm phán, ký Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, trong đó có ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương, đó là Pháp công nhận độc lập, chủ quyền và quyền toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 29. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 30. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài khổng lồ không thể công phá, tuy nhiên tại Điện Biên Phủ, đây là nơi nằm ở khu vực rừng núi phía tây, tương đối xa hậu phương như Đồng bằng sông Hồng. Giao thông tiến vào điện biên phủ khó khăn, buộc phải dùng đường bay với một sân bay ở phân khu trung tâm, do đó khả năng tiếp ứng, điều quân hạn chế.

Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án

1-A

2-A

3-D

4-D

5-D

6-B

7-A

8-D

9-B

10-C

11-C

12-B

13-A

14-D

15-C

16-A

17-A

18-B

19-B

20-D

21-C

22-C

23-C

24-D

25-D

26-B

27-B

28-A

29-A

30-A

------------------------------

 

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

(Giới hạn bài 24+25+26+27)

Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tăng gia sản xuất.

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Nhường cơm sẻ áo.

D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.

Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc Lập.

B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).

D. Câu kết với thực dân Anh.

Câu 3. Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.

B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột.

C. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.

D. thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 4. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Sau Cách mạng quân đội các nước Đồng Minh lần lượt kéo vào nước ta trong đó có Pháp, Trung Hoa dân quốc. Một phần muốn kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng, một mặt không muốn Trung – Pháp cấu kết với nhau nên Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện hòa hoãn với quân Trung Hoa.

Câu 5. Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ Bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.

C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.

D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.

Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn, trong đó là tình trạng ngoại xâm nội phản với 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc và 1 vạn quân Anh Pháp ở miền Nam, tháng 2/1946, Tưởng Pháp ký Hiệp ước Hoa Pháp, theo đó Tưởng rút quân về nước, Pháp ra Bắc giải giáp quân Nhật. Ngày 6/3/1946 ta ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ, đồng ý cho Pháp thay quân Tưởng nhằm tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

Câu 6. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã có chủ trương gì?

A. Xây dựng “Quỹ độc lập”.

B. Phát động “Ngày đồng tâm”.

C. Phát động “Tăng gia sản xuất”.

D. Phát động “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 7. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì?

A. Thành lập Nha Cảnh sát.

B. Thành lập Nha An ninh.

C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á.

C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 9. Để giải quyết nạn đói mang tính chất chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất?

A. Phát động “Ngày đồng tâm”.

B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

C. Chia lại ruộng công cho người nghèo.

D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

Câu 10. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mỹ.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 11. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 12. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 13. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 đầu năm 1947 là

A. Giam chân địch ở thành phố để hậu phương kịp huy động lực lượng kháng chiến chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở Hà Nội, bảo vệ cơ quan đầu não của Trung ương.

C. Phá hủy nhiều kho tàng, sinh lực của địch, cản bước tiến của chúng.

D. Bảo vệ được thủ đô Hà Nội và thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 14. Tại sao trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các cơ quan của Đảng, Chính phủ ta chuyển từ Hà Nội về Việt Bắc?

A. Địa hình thuận lợi, nhân dân ủng hộ.

B. Ở đây có nhiều đảng viên.

C. Việt Bắc gần Hà Nội.

D. Di chuyển ngẫu nhiên.

Việt Bắc là khu vực có nhiều rừng núi hiểm trở, trước Cách mạng tháng Tám, nơi đây là khu giải phóng của ta, đây cũng là nơi ta xây dựng lực lượng cách mạng một cách mạnh mẽ, nhân dân tin tưởng với Đảng với cách mạng Việt Bắc có vị trí chiến lược, từ Việt Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, do đó có thể là đường đi thông nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu, Việt Bắc tiếp giáp trực tiếp xuống đồng bằng, do đó tạo cho ta thế dễ phòng thủ và thuận lợi trong tiến công.

Câu 15: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Bản Tuyên ngôn đọc lập.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 16. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Làm bàn đạp để tiến đánh Trung Quốc.

Câu 17. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 18. Đại hội nào dưới đây quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Câu 19. Tên “Đảng Lao động Việt Nam” chính thức có từ

A. tháng 12/1930.

B. tháng 10/1930.

C. tháng 2/1951.

D. tháng 9/1960.

Câu 20. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi năm 1950 được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Viện trợ của Mỹ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Kinh nghiệm chỉ huy của Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

D. Sự lớn mạnh của chính quyền Bảo Đại.

Từ năm 1950, Mỹ can thiệp vào cuộc chiến ở Đông Dương, viện trợ cho Pháp thông qua Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, nhằm nhanh chóng bình định và giành được thắng lợi, Pháp cử tướng Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi sang là Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương, trên cơ sở viện trợ của Mỹ, kế hoạch Đờ lát đờ Tát-xi-nhi được xây dựng.

Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng là do

A. Để phủ hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi.

B. Để tạo thuận lợi cho cách mạng Đông Dương.

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.

D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 22. Mục đích Mỹ ký “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ” với Bảo Đại năm 1951 là gì?

A. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Viện trợ kinh tế, tài chính cho Pháp và Bảo Đại.

C. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, quân sự với Pháp.

D. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.

Đến năm 1950, Pháp liên tiếp thất bại và ngày càng sa lầy trong cuộc chiến ở Đông Dương, lúc này, Mỹ từng bước can thiệp vào Đông Dương, với bản Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương ký với Pháp, Mỹ viện trợ cho Pháp, gây ảnh hưởng đến Pháp để tiếp tục cuộc chiến tranh, sau đó Mỹ ký với Bảo đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ, vừa viện trợ, vừa làm quân bài chính danh để Mỹ can thiệp dần vào Đông Dương và từng bước thay chân Pháp.

Câu 23. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Câu 24. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 25. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Câu 26. Quân ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì?

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh.

B. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mỹ trong việc kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

Câu 27. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, ta bắt sống được tướng Pháp nào?

A. Lơ-cléc.

B. Na-va.

C. Đờ Gôn.

D. Đờ Cát- tơ-ri.

Câu 28. Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A. bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16.200 tên địch.

B. chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương.

Câu 29. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ là

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Trường Chinh.

Câu 30. Thực dân Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ là do

A. sức ép của Liên Xô.

B. thực dân Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ.

C. thực dân Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp.

Đáp án

1-D

2-B

3-A

4-B

5-A

6-A

7-C

8-D

9-D

10-C

11-A

12-A

13-A

14-A

15-D

16-A

17-C

18-B

19-C

20-A

21-A

22-A

23-A

24-A

25-A

26-B

27-D

28-D

29-C

30-C

------------------------------

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản?

A. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).

Câu 2: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Quan hải tùng thư.

B. Nam đồng thư xã.

C. Cường học thư xã.

D. Cộng sản đoàn.

Câu 3: Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?

A. Trần Phú.                    

B. Nguyễn Ái Quốc.                  

C. Trường Chinh.  

D. Lê Hồng Phong.

Câu 4: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.      

C. chính trị.

 D. kinh tế.

Câu 5: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                        

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.    

D. không quá khó khăn.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940) và khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940)?

A. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.

B. Lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ.

C. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

D. Kẻ thù có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 7: Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì

A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.

B. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

C. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

Câu 8: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. 

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 9: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một 

A. Đảng Mác - Lênin.

B. Chính phủ liên hiệp.    

C. mặt trận thống nhất.

D. lực lượng vũ trang. 

Câu 10: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? 

A. Bước đầu để mất quyền chủ động.            

B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ. 

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.          

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Tóm tắt diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam (1945).

b. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong cách mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 - 1924 có ý nghĩa gì?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị về tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D.Soạn thảo cho Đảng một Cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

Câu 2: Những nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Đố ai khởi nghĩa không thành,

Lâm Thao tử tiết cho đành chí trai,

Và ai lên đoạn đầu đài,

Cho trời Yên Bái u hoài đau thương”

A. Nguyễn Khắc Nhu và Nguyễn Thái Học.

B. Hà Văn Cừ và Lê Hồng Phong.

C. Trần Phú và Trịnh Đình Cửu.

D. Phạm Văn Đồng và Võ Nguyên Giáp.

Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 4: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn thực dân Pháp thực hiện nhằm đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?

A. Cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng.   

B. Chia rẽ, mua chuộc, dụ dỗ lực lượng cách mạng.

C. Cử phái viên Pháp đến điều tra tình hình.

D. Đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 5: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.

B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 

C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. 

Câu 6: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940) ở Việt Nam là

A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.

B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị kế hoạch để đối phó.

D. Pháp thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

Câu 7. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì

A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.          

B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.

C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.

D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. 

Câu 8: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Quân Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn (tháng 9/1945).

B. Pháp gửi tối hậu thư, yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao quyền kiểm soát Hà Nội (18/12/1946).

C. Pháp xả súng vào đoàn người mitting mừng “Ngày Độc lập” ở Sài Gòn – Chợ Lớn (2/9/1945).

D. Pháp cho quân đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Hải Phòng, Lạng Sơn (tháng 11/1946).

Câu 9: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là 

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                    

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi. 

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.                             

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 

Câu 10: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.

D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Tiến trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra như thế nào?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).

Câu 2 (2,0 điểm): Cho đoạn trích sau:

Hỡi đồng bào!

Chúng ta phải đứng lên!

Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

.... Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta!”

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Đoạn trích trên thể hiện những nội dung cơ bản nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? Tại sao Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương kháng chiến như vậy?

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Vấn đề dân cày”.                 

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. 

D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 2: Tổ chức cách mạng nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 3: Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động. 

C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An). 

D. Thành lập chính quyền Xô viết ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 5: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. 

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do

A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.

B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị lực lượng để đối phó.

D. nhân dân nổi dậy đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.                                  

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.                                

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 8: Đại hội Quốc dân (tháng 8/1945) đã chọn ca khúc nào dưới đây làm quốc của Việt Nam?

A. Tiến quân ca.

B. Tiến lên Việt Nam.

C. Xin chào Việt Nam!

D. Đất nước tôi.

Câu 9: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Khai thông đường biên giới Việt - Trung. 

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. 

C. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” Pháp.

D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?

b. Thiện chí hòa bình của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được thể hiện như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Nhận xét ý nghĩa và những điểm hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Đoàn kết giai cấp”.              

B. “Đường Kách mệnh”.           

C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 2: Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội, quyết định thành lập

A.Việt Nam Quốc dân Đảng.                         

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng.                           

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 4: Phong trào đấu tranh nào dưới đây được coi là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và quần chúng nhân dân Việt Nam cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. Cao trào Kháng Nhật, cứu nước (1945).

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945).

Câu 5: Sự kiện nào dưới đây là một trong những cơ sở dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?

A. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 7: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 8: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nhà nước cách mạng còn non trẻ.              

B. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.                  

D. phải đối phó với ngoại xâm và nội phản.

Câu 9: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm

A. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.

B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).

C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”.

D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp.

Câu 10: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?

A. Kế hoạch Na-va.

B. Kế hoạch Va-luy.

C. Kế hoạch Rơ-ve.

D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Sự kiện kiện Nhật đảo chính Pháp (tháng 3/1945) có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm): 

a. Trình bày: hoàn cảnh lịch sử, diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). 

b. Theo em, chiến thắng Điện Biên Phủ của quân dân Việt Nam có tác động như thế nào đến cục diện cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược ở Đông Dương?

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Sự thật.   

B. Nhân đạo.

C. Người cùng khổ.                   

D. Đời sống công nhân.

Câu 2: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là

A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.

Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) có sự tham gia của

A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

B.  An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của Việt Nam đã

A. chứng minh trên thực tế năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.

B. lật đổ xiền xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người tự do.

D. tập hợp nhân dân Việt Nam trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Chống phát xít và chiến tranh đế quốc.

B. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

D. Chống phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do

A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.

B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị lực lượng để đối phó.

D. nhân dân nổi dậy đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.

Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

Câu 8: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

B. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

Câu 9: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) đã

A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

B. buộc Pháp phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.

C. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

Câu 10: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 - 1953 là

A. đại chúng hóa.   

B. phục vụ dân sinh.                  

C. phát triển xã hội.         

D. củng cố hậu phương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào Kháng Nhật,cứu nước?

Câu 2 (3,0 điểm): Kế hoạch Na-va được Pháp và Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập

A. Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. Việt Nam Quang phục hội.             

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 2: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành

A. Tân Việt Cách mạng đảng.             

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng.                           

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua văn kiện nào dưới đây?

A. “Đường cách mệnh”.

B. “Cương lĩnh chính trị”.

C. “Luận cương chính trị”.

D. “Báo cáo chính trị”.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. 

B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 

C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất cho cách mạng Việt Nam.

D. cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?

A. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Nguy cơ một cuộc Chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

D. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản được triệu tập.

Câu 6: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã

A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.

C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.

D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.

Câu 7: Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là gì?

A. Phát xít Đức, Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Việt Nam xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc.

C. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước.

D. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

Câu 9: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm

A. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực Việt Nam.

B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).

C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”.

D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp.

Câu 10: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.                                      

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.                           

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Cao trào Kháng Nhật, cứu nước là cuộc tập dượt lần thứ ba của Đảng và quần chúng cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945). Em có đồng ý với quan điểm đó không? Tại sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Nêu những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.Theo em, Hiệp định này có những hạn chế nào?

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 2: Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?

A. Nhân đạo.                    

B. Người cùng khổ.                   

C. Búa liềm.            

D. Thanh niên.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?

A. Trần Phú.                    

B. Nguyễn Ái Quốc.                  

C. Trường Chinh.  

D. Lê Hồng Phong.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. tác động từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. các nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.

C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng cai trị ở Việt Nam.

D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.

Câu 5: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. địa chủ phong kiến.

B. thực dân Pháp nói chung.

C. lực lượng phong kiến tay sai.

D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương trong những năm 1940 – 1945?

A. Tăng cường việc đầu cơ tích trữ.

B. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.

C. Phát triển nền kinh tế Đông Dương.

D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 8: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 9: Năm 1949, dựa vào viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện

A. Kế hoạch Rơ-ve.                                       

B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. Kế hoạch Na-va.                                       

D. Kế hoạch Xta-lây – Tay-lo.

Câu 10: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi, đã

A. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

C. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

D. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Tóm tắt diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam (1945).

b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

Câu 2 (2,0 điểm): Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam là chính nghĩa và mang tính chất nhân dân sâu sắc?

 

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A.Diễn đàn bản xứ.

B. An Nam Trẻ.     

C.Người nhà quê. 

D.Người cùng khổ.

Câu 2: Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau.

B. chưa tập hợp được liên minh công - nông.

C. đi chệch hướng cách mạng vô sản..

D. chưa thực hiện đoàn kết quốc tế.

Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                             

B. Đông Dương Cộng sản đảng. 

C. Đông Dương cách mạng đảng.                                      

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930. 

B. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy. 

C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. 

D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. 

Câu 5: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. phát xít Nhật và tay sai.                   

B. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

C. quân Anh và Trung Hoa dân quốc.                                

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 6: Thủ đoạn nào dưới đây của Nhật Bản đã gây ra nạn khan hiếm lương thực, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam chế đói?

A. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.

B. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.

C. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.

D. Tăng các loại thuế rượu, muối lên 3 lần.

Câu 7: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp.        

B. Hồ Chí Minh.    

C. Văn Tiến Dũng. 

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 8: Đại hội Quốc dân (tháng 8/1945) đã tán thàng quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh và thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

C. Việt Nam Giải phóng quân.

D. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 9: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin... (tháng 12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 10: Một trong những mục tiêu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới là

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

B. giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.

D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính?

b. So sánh chủ trương, sách lược của Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 đến ngày 19/12/1946.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Đông Dương cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quang phục hội.   

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 2: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 3: Tổng bí thư Trần Phú đã soạn thảo văn kiện nào dưới đây?

A. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Chính cương vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.

D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 5: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã

A. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 7: Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.           

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”. 

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 8: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) được họp ở đâu?

A. Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Hóc Môn (Gia Định).

C. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

D. Vạn Phúc (Hà Đông).

Câu 9: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 10: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Nêu rõ các biện pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai (từ tháng 8/1945 – tháng 3/1946). Những biện pháp ấy có ý nghĩa như thế nào đối v ới Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Căn cứ vào nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, em hãy nhận xét về ý kiến trên.

Bộ 40 Đề thi Lịch Sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án- Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu 1: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu đã được tập hợp lại và in thành sách

A. “Đường cách mạng”.

B. “Nhà nước và Cách mạng”.

C. “Vấn đề dân cày”.

D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Câu 2: Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa tích cực là do

A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất.

C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam.

D. tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (tháng 2/1930) được tổ chức tại

A. Hương Cảng (Trung Quốc).

B. Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Gia Định (Việt Nam).

D. Tuyên Quang (Việt Nam).

Câu 4: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là giữa

A. địa chủ phong kiến với tư sản.                            

B. nông dân với địa chủ phong kiến.

C. giai cấp vô sản với tư sản.                                   

D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. chống đế quốc – giành độc lập dân tộc.

B. chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

D. đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến.

Câu 6: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã

A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.

C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.

D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.

Câu 7: Địa phương nào dưới đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc?

A. Cao Bằng.

B. Hà Giang.

C. Thái Nguyên.

D. Bắc Ninh.

Câu 8: Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.                  

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.                    

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 9: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân. 

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 

C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

D. đã làm phá sản Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chính của Hiệp định Sơ bộ giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và thực dân Pháp. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh: chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1945, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

 

Tài liệu có 39 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống