Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023

Tải xuống 22 2.7 K 1

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

Câu 1. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng  hòa đã chứng tỏ điều gì?

A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng vì không đủ sức.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

Câu 2. Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là gì?

A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng bắc bộ.

B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kiểm soát biên giới Việt-Trung.

D. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn.

Câu 3. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất?

A. Phát động ngày đồng tâm.

B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

C. Chia lại ruộng công cho dân nghèo.

D. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.

Câu 4. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình giã.

D. Đồng Xoài.

Câu 5. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc biệt” là

A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.

D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.

Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là

A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.

C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?

A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 8. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.

B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 9. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C.Văn hóa.

D.Xã hội.

Câu 10. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là

A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

Câu 2: Yếu tố nào tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống đề quốc Mĩ? Tại sao nói thắng lợi này có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc và thế giới.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-D

2-A

3-D

4-B

5-A

6-C

7-D

8-B

9- B

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1:

+ Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần quan trọng đưa đến thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

+ Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao phản ánh kết quả thắng lợi trên mặt trận quân sự.

Chứng minh

- Chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. Đây là quân bài cuối cùng của Pháp, Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương. (0,5 điểm)

- Phá vỡ được tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, “pháo đài bất khả xâm phạm” của Pháp. (0,5 điểm)

- Đây là trận đánh được quân và dân ta chuẩn bị chu đáo với tinh thần: tất cả cho tiền tuyến, tất cả cho chiến thắng. (0,5 điểm)

- Thắng lợi quân sự lớn nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã quyết định đến thắng lợi ngoại giao trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ. (0,5 điểm)

⟹ Như vậy, chiến thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta, góp phần quyết định vào thắng lợi trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.

Câu 2:

* Các yếu tố tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ: (1 điểm)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

* Tác động lịch sử

Đối với Việt Nam: (1 điểm)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

 Đối với thế giới: (1 điểm)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần I: Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 2. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 4. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

C. “Tìm Mĩ mà diệt-lùng ngụy mà đánh”.

D. “Lùng Mĩ mà đánh - tìm ngụy mà diệt”.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 7. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 8. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 9. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 10. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Phần II. Tự luận

Câu 1 (3 điểm): Tại sao Đảng và Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946)? Việc kí kết này có tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8?

Câu 2 (2 điểm): Phân tích nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-A

2-B

3-B

4-C

5-A

6-D

7-B

8-D

9- D

10-D

Phần II: Tự luận

Câu 1:

- Mục đích:

+ Đảng và Chính phủ kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1945 nhằm mục đích: mượn tay Pháp nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)

+ Tạm ước 14/9: nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để  xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết chắc là không thể tránh khỏi. (0,5 điểm)

Tác động:

+ Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 là một chủ trưởng rất sáng suốt, tài tình của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh (cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về phương pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…) trong hoàn cảnh đất nước đang gặp rất nhiều khó khăn, thù trong giặc ngoài phức tạp, chính quyền cách mạng còn non trẻ. (0,5 điểm)

+ Với chủ trương đó, ta đã phá tan được vòng vây nguy hiểm của kẻ thù, không cho Pháp liên minh với Tưởng, loại trừ được 20 vạn quân THDQ, tiêu diệt bọn tay sai của chúng, tập trung được lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp. (0,5 điểm)

+ Đồng thời ta tranh thủ được thời gian hòa hoãn để tiếp tục khẩn trương xây dựng lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị điều kiện cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)

+ Việc ký kết đó còn thể hiện ý chí hòa bình của dân tộc ta và nâng cao uy tín của Nhà nước ta trên trường quốc tế. (0,5 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

- Hoàn cảnh nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ: (1 điểm)

+ Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

+ Tháng 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.

+ Ở miền Nam, Mỹ thay chân Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự tại Đông Nam Á.

=> Đặc điểm nước ta: Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ. Chính vì vậy mà cách mạng 2 miền có nhiệm vụ khác nhau.

- Nhiệm vụ và mối liên hệ: (1 điểm)

+ Miền Bắc: Nhân dân ta tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội.

+ Miền Nam: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

+ Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

Câu 1. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 - 9- 1946 là

A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.

B. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô.

D. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 4. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973

A. chiến tranh đặc biệt.

B. chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?

A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 6. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc.

Câu 7. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 9. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là

A. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh

B. chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.

D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.

Câu 10. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

Câu 2: (3 điểm) Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong bối cảnh nào? Tính đúng đắn của kế hoạch được thể hiện như thế nào?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-D

3-D

4-A

5-C

6-A

7-B

8-C

9- C

10-D

Phần II. Tự luận

Câu 1:

HS trình bày được kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (2 điểm)

- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

- Chiến thắng Điện Biên Phủ làm tan rã hệ thống thuộc địa làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình.

- Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Câu 2: (3 điểm)

HS phân tích được hoàn cảnh của kế hoạch và phân tích được ý nghĩa, tác động của kế hoạch để chứng minh tính đúng đắn:

- Hoàn cảnh: Cuối năm 1974 - 1975, so sánh lược lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

Về phía Mĩ: Sau Hiệp định Pari 1973 được kí kết, Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước làm cho chính quyền, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn giảm còn một nửa. (0,5 điểm)

Về phía Việt Nam: Trong điều kiện hoà bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất, xây dựng, làm tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện sức người, sức của cho miền Nam. Ở miền Nam vùng giải phóng của được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, đã tăng nguồn lực tại chỗ. (0,5 điểm)

- Nội dung (1 điểm):

+ Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

+ Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

* Tính đúng đắn của kế hoạch

- Kế hoạch đề ra trên cơ sở nhận định đúng tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. Ta có thể tranh thủ thời cơ đánh nhanh, để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá… (0,5 điểm)

- Kế hoạch thể hiện sự linh hoạt trước những thắng lợi nhanh chóng của cách mạng miền Nam: Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đề ra là hai năm (1975-1976), nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975. (0,5 điểm)

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau đây:

Câu 1. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9- 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Mở rộng quan hệ quốc tế.

B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.

Câu 2. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.

C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.

D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.

Câu 3. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 4. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. cải tạo XHCN đối với công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 2 (2,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) thắng lợi vì những nguyên nhân chủ quan và khách quan nào? Việc chiến thắng Mĩ trong giai đoạn này tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-B

3-C

4-C

5-A

6-D

7-B

8-B

9- D

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1:

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức:

* Về đối ngoại (0,5 điểm)

- Quân đội các nước Đồng Minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lần lượt kéo vào nước ta:

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. Chúng kéo theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc Dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách).

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh trà trộn vào một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình đó bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.

* Về đối nội:

- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu. (0,5 điểm)

- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng diện tích ruộng đất không trồng cây được. Nhiều xí nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. (0,5 điểm)

- Về tài chính, ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Chính quyền cách mạng lại chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính của nước ta thêm hỗn loạn. (0,5 điểm)

- Về văn hóa, di sản văn hóa lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ. (0,5 điểm)

Nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 2:

HS trình bày được nguyên nhân thắng lợi và tác động của chiến thắng đến tình hình Việt Nam và thế giới:

Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

Ý nghĩa lịch sử:

* Đối với Việt Nam: (1 điểm)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

* Đối với thế giới: (0,5 điểm)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

Câu 1. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953-1954 là tiến công vào những hướng

A. có nhiều kho tàng của quân Pháp.

B. lực lượng quân Pháp yếu nhất.

C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp.       

D. có tầm quan trọng về chiến lược.

Câu 2. Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.

D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 3. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 4. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Câu 5. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Phong trào Đồng khởi.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 6. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1- 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 1 -8-1965 là

A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ

B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.

C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.

D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam.

Câu 7. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.

C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực.

Câu 8. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 9. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.

C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.

Câu 10. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Trước những hành động quay trở lại xâm lược Việt Nam, Đảng và Chính phủ đã đề ra đường lối cách mạng như thế nào? Đường lối này phù hợp với bối cảnh Việt Nam như thế nào?

Câu 2: (3 điểm) Hiệp định Pari (1973) là dấu chấm cho sự bại trận của Mĩ ở chiến trường Việt Nam, nhưng nhân dân Việt Nam chỉ thực sự hoàn toàn giành được thắng lợi năm 1975? Sau Hiệp định Pari thế và lực của Việt Nam và Mĩ thay đổi như thế nào?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-A

2-D

3-A

4-B

5-C

6-B

7-C

8-B

9- C

10-D

Phần II. Tự luận

Câu 1:

- Đường lối kháng chiến của Đảng ta là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.

+ Kháng chiến toàn dân biểu hiện ở toàn dân tham gia chiến đấu với mọi vũ khí trong tay, chủ yếu là lực lượng vũ trang của ba thứ quân( bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và quân du kích). (0,5 điểm)

+ Kháng chiến toàn diện diễn ra trên các mặt trận ( quân sự, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao) nhưng chủ yếu và quyết định là trên ,mặt trận quân sự. (0,5 điểm)

+ Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xây dựng phát triển lực lượng. (0,5 điểm)

+ Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Dựa vào sức người, sức của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. (0,5 điểm)

Câu 2:

* Âm mưu, hành động:

- Với Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân về nước ( ngày 29-3-1973), nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. (0,75 điểm)

- Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Chúng tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", liên tiếp mở những cuộc hành quân "bình định lấn chiếm" vùng giải phóng. Đây thực chất là hành động tiếp tục chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Níchxơn. (0,75 điểm)

* Về thế và lực thay đổi sau Hiệp định Pari:

- Về phía Việt Nam: (0,75 điểm)

+ Miền Bắc có điều kiện hoà bình để đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tăng cường chi viện sức người sức của cho miền Nam.

+ Miền Nam, vùng giải phóng được mở rộng, nhân dân ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược. Sự thay đổi trong lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

- Về phía Mĩ và quân đội Sài Gòn: (0,75 điểm)

+ Sau Hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh từ chỗ có hơn nửa trựa (1969) rút dần về nước, hai tháng sau ngày 29/3/1973 chủ giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.

+ Sau khi Mĩ rút quân về nước, viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn giảm dần, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 6)

Phần A. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

I. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

 Câu 1: Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là

A. Quảng Ngãi

B. Bình Định

C. Ninh Thuận

D. Bến Tre

 Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?

A. 01-09-1945                                                      

B. 02-09-1945

C. 03-09-1945

D. 04-09-1945

Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) diễn ra vào thời gian nào?

A. 1-1-1963

B. 2-1-1963        

C. 1-2-1963                    

D. 2-2-1963

Câu 4: Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” là chiến thắng

A. Bình Giã (Bà Rịa)

B. Đồng Xoài (Biên Hòa)                 

C. Vạn Tường (Quãng Ngãi

D. Núi Thành (Quảng Nam)

II. Nối cột A  với cột B sao cho phù hợp? (0,75 đ)

A (chiến lược)

B (âm mưu và thủ đoạn của Mĩ)

A=>B

1/ “Chiến tranh đặc biệt”

a/ Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

  1=>

2/ “Chiến tranh cục bộ”

b/ Mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

  2=>

3/ “Việt nam hóa chiến tranh”

c/ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược.

  3=>

III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

Đã kết thúc (1).......................kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và (2).....................chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của(3)....................................................... và (4)............................................................ở nước ta, hoàn thành cách mạng (5)...............…...................................................... trong cả nước, thống nhất đất nước.

IV. Hãy ghép một ô ở cột I với một ô ở cột II sao cho phù hợp.

Cột I

(Thời gian )

Cột II ( Sự kiện lịch sử )

Ghép

a) 9-1960

1- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời

a +…..

b) 20-12-1960

2- Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội

b +…..

c) 6-06-1969

3- Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết

c +…..

d) 27-01-1973

4- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời

d +…..

 

5- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được kí kết

 

V. Hãy điền vào chỗ trống (…) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945

a)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.

b) 23-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

c) 25-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

d)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước.

 

Phần B. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3.0 điểm): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).

Câu 2 (2 điểm): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975).

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 7)

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy hoàn thành bảng so sánh dưới đây về những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”?

 

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Giống nhau

 

Khác nhau

 

 

 

Câu 2 (2 điểm): Hậu phương miền Bắc đã chi viện cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ như thế nào trong những năm 1965 đến năm 1968?

Câu 3 (2 điểm): Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam có những điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?

Câu 4 (4 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)? Là thanh niên thời đại Hồ Chí Minh, em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên thời chống Mĩ?

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 8)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục sử dụng con đường hòa bình.

B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm  trên mặt trận quân sự.

Câu 2. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam, chiến dịch nào đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?

A. Chiến dịch Phước Long.                         

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                         

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 3. Đến giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là

A. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.

B. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.

C. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là

A. thực dân Pháp và tay sai.                             

B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.       

D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 6. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

A. Được mở khi ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. Là hai trận đánh quyết định, đỉnh cao của hai cuộc kháng chiến.

C. Huy động lực lượng đến mức cao nhất.

D. Địa bàn diễn ra là đô thị lớn.

Câu 7. Từ thu – đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động là để         

A. giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường chính.             

B.  phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh ở chiến trường chính.

C.  giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán trên thế thua.       

D.  thực hiện tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.

Câu 8. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.                           

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 9. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. tình trạng tham nhũng  vẫn rất nghiêm trọng

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 10. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. phát triển công nghiệp nhẹ.    

B. xây dựng con người mới.

C. phát triển nông nghiệp.           

D. Xây dựng CNXH.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền.

Câu 12. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. hàng xuất khẩu.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.                  

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.     

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 14. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định”.

D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.

Câu 15. Đâu không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Chính sách khủng bố của Mĩ  - Diệm hết sức tàn bạo.

B.  Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh.

D. Tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 16. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam.

B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.

C. chỉ sử dụng biện pháp về quân sự.            

D. tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc.

Câu 17. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì

A. đây là nơi thế và lực của địch mạnh nhưng cơ sở hậu cần của ta lớn.          

B. đây là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.

C. đây là nơi địch bố phòng chặt chẽ, tập trung đông quân chủ lực.

D. đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.

Câu 18. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp bạo lực cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại

A. Kì họp thứ IV Quốc Hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

B. Hội nghị lần thứ  21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973).

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).

Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) từ thế giữ gìn lực lực sang thế tiến công?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.            

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Phong trào Đồng Khởi (1960).               

D. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).

Câu 20. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của quân dân ta ở hai miền đất nước.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Điểm giống và khác nhau trong âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1964 đến năm 1973?

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 9)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược, sử dụng con đường hòa bình.

B. đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm  trên mặt trận quân sự.

Câu 2. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) là

A. Plâycu.              

B. Kon Tum.                   

C. Buôn Mê Thuột.               

D. Gia Lai.

Câu 3. Sự kiện nào mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975)?

A. Ngày 16/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang.

B. Ngày 28/4, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

C. Ngày 21/4, quân ta tiến công và chọc thủng tuyến phòng thủ Xuân Lộc.

D. Ngày 26/4,  năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.

Câu 4.Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết đã

A. buộc Mĩ phải tập kết quân tại những khu vực quy định ở miền Nam.

B. buộc Pháp phải rút hết quân về nước.

C. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.

D. buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.

Câu 5.Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều sử dụng thủ đoạn

A. bình định để chiếm đất, giành dân.           

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.        

D. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

Câu 6. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là

A. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định.

B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.

C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định      

D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 7. Sự kiện nào đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 8. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước XHCN.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc.

D. Sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.

Câu 9. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường.

B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.                           

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 10. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 11. Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 là

A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ quốc tế với Cam-pu-chia.

C. thực hiện nghĩa vụ hậu phương với Lào và Cam-pu-chia.

D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương .

Câu 12. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)?

A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến cồng doanh trại Mĩ ở Plâycu.

B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 13. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là ném bom vào 

A. các mục tiêu quân sự.

B. các đầu mối giao thông.

C. các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.

Câu 14. Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc do

A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miềnNam.

B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 15. Sự chi viện của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 16. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã

A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. buộc Mĩ Phải kí kết hiệp định Pari về Việt Nam

C. buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. chứng tỏ sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.

Câu 17. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. “dùng người Việt đánh người Việt”.               

B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. “tìm diệt và bình định”.                                  

D. “thay màu da trên xác chết”.

Câu 19. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là

A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.

D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.

Câu 20. Nội dung nào không phải là hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. Hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp.

B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

C. Tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. Một số vấn đề văn hóa, xã hội chậm được giải quyết.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt làm hai miền? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là gì?

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 10)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

C. Mĩ và chính quyền Dương Văn Minh.

D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi  vang dội trong chiến dịch nào?

A. Huế - Đà Nẵng.         

B. Đường 9 - Nam Lào.             

C. Đường 14 - Phước Long.         

D. Tây Nguyên.

Câu 3. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là

A. quân đội Sài Gòn.      

B. quân Đồng minh và quân Mĩ.

C. quân đội Mĩ.               

D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

Câu 4. Nội dung bước 1 của kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

D. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 5. Một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước (1991 - 1995) ở Việt Nam là

A. kinh tế tăng trưởng nhanh.

B. kinh tế phát triển vững chắc.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.                           

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 6. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt.

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 7. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là làm cho

A. công cuộc xây dựng CNXH nhanh chóng hoàn thành.

B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả

C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện

D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với xu thế của thế giới.

Câu 8. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. lương thực, thực phẩm.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 9. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.

B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

C. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.

D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.

Câu 10. Giai đoạn 1953 - 1957, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ

A. cải cách ruộng đất.

B. cải tạo quan hệ sản xuất.

C. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về

A. kết cục.             

B. quy mô.                  

C. phương tiện.                  

D. bản chất.

Câu 12. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 13. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội củ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 14. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là 

A. những cứ điểm kiên cố của địch.

B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.

C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..

D. nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.

Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) là về

A. lực lượng tham gia chủ yếu.                     

B. kết quả.

C. cố vấn lãnh đạo.                                      

D. phương tiện chiến tranh.

Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?

A. Việt Bắc thu - đông (1947).     

B. Biên giới thu - đông (1950).  

C. Điện Biên Phủ (1954).            

D. Trung Lào (1954).

Câu 16. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là đều

A. huy động lực lượng đến mức cao nhất.

B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.

C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định      

D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 17. Sự kiện nào đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 18. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa

A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.    

B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.

C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp.      

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.

Câu 19. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm

A. biên giới tạm thời                      

B. ranh giới tạm thời.        

C. giới tuyến quân sự tạm thời.    

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 20. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.

C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.            

D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ (1969 – 1973).

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 11)

A. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau

Câu 1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.             

B. Tân Việt cách mạng Đảng.

C. An Nam cộng sản đảng.                                      

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 2. Khoá chặt biên giới Việt - Trung bằng hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “Hành lang Đông Tây ”. Đây là 1 trong những nội dung của kế hoạch:

A. Đánh nhanh thắng nhanh.                                    

B. Kế hoạch Rơ ve.

C. Kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi.                              

D. Kế hoạch Na va.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là gì?

A. Tiêu hao sinh lực địch.             

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ.

C. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mỹ trở thành hiện thực.

Câu 4. Tuyến đường vận chuyển chiến lược xẻ dọc Trưòng Sơn mang tên Hồ Chí Minh được mở từ từ tháng 5/1959 thể hiện điều gì?

A. Lòng biết ơn đối với Bác.

B. Là con đường dài nhất.

C. Quyết tâm xẻ dọc Trưòng Sơn đi cứu nước.

D. Tránh sự bắn phá của kẻ địch.

B. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5 (3 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 6 (2 điểm): Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. Hãy làm rõ tính “toàn diện” của đường lối đó?

Câu 7 (3,0 điểm): Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình Việt Nam như thế nào? Đảng đã giải quyết tình hình đó ra sao?

 

Bộ 40 đề thi học kì 2 Lịch Sử lớp 9 có đáp án năm 2023 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 12)

Câu 1 (2 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ của Mĩ tại miền Nam Việt Nam.

Câu 2 (3 điểm): Trình bày diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh.

Câu 3 (2 điểm): Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (sau năm 1975) diễn ra như thế nào?

Câu 4 (3 điểm): Phân tích bối cảnh thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến nay).

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống