Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề)

Tải xuống 19 2.7 K 16

Tài liệu Bộ đề thi Địa lí lớp 10 Giữa học kì 2 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 10 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Địa lí lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Địa lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần trắc nghiệm(4 điểm )

Câu 1:Đối với các ngành kinh tế khác, công nghiệp cung cấp: 0,5 điểm

A. Tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất.        B. Nguồn lao động có tay nghề cao.

C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến.        D. Nguyên liệu và lao động

Câu 2:Chế biến nguyên liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp thuộc giai đoạn: 0,5 điểm

A. Giai đoạn 1.     B. Giai đoạn 2.    C. Giai đoạn 3.    D. Giai đoạn 4

Câu 3:Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là: 0,5 điểm

A. Bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu

B. Gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển

C. Gắn với thị trường tiêu thụ

D. Nằm thật xa khu dân cư

Câu 4:Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành: 0,5 điểm

A. Công nghiệp hóa chất        B. Công nghiệp năng lượng

C. Công nghiệp chế biến thực phẩm        D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 5:Ngành nào dưới đây không phải ngành công nghiệp năng lượng hiện nay? 0,5 điểm

A. Khai thác than        B. Khai thác dầu khí

C. Công nghiệp điện lực        D. Khai thác khoáng sản

Câu 6:Ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất trên thế giới: 0,5 điểm

A. Khai thác than        B. Khai thác dầu mỏ và khí đốt

C. Điện lực        D. Cơ khí và hoá chất

Câu 7:. Công nghiệp dệt - may thúc đẩy nông nghiệp phát triển vì: 0,5 điểm

A. Cung cấp nhu cầu tiêu dùng nâng cao đời sống nông thôn.

B. Tiêu thụ những sản phẩm của nông nghiệp.

C. Giải quyết việc làm cho nông dân.

D. Giúp người nông dân có thêm thu nhập.

Câu 8:Ý nào sau đây là một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp? 0,5 điểm

A. Đồng nhất với một điểm dân cư        B. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi

C. Có các ngành phục vụ và bổ trợ        D. Khu công nghiệp tập trung

Phần tự luận

Câu 1:3 điểm

Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?

Câu 2:3 điểm

Tại sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm )

Câu 1.

Đối với các ngành kinh tế khác, công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất.

Chọn: A.

Câu 2.

Trong sản xuất công nghiệp có hai giai đoạn, đó là tác động vào đối tượng lao động và chế biến nguyên liệu. Chế biến nguyên liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp thuộc giai đoạn 2.

Chọn: B.

Câu 3.

Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.

Chọn: A.

Câu 4.

Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoan cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.

Chọn: C.

Câu 5.

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân nhánh, đó là công nghiệp khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.

Chọn: D.

Câu 6.

Ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất trên thế giới là khai thác than. Hiện nay, ngành khai thác than đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Chọn: A.

Câu 7.

Công nghiệp dệt - may thúc đẩy nông nghiệp phát triển vì tiêu thụ những sản phẩm của nông nghiệp (bông, tơ tằm, lanh,...).

Chọn: B.

Câu 8.

Một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp là có các ngành phục vụ và bổ trợ.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1.

* Vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen

- Hầu hết tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của ngành luyện kim đen. (0,5 điểm)

- Là cơ sở để phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động. (0,5 điểm)

- Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng. (0,25 điểm)

- Cung cấp vật liệu cho công nghiệp xây dựng. (0,25 điểm)

* Vai trò của ngành công nghiệp luyện kim màu

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ô tô, máy hay, kĩ thuật điện. (0,5 điểm)

- Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế quốc dân khác (như thương mại, bưu chính viễn thông...). (0,5 điểm)

- Kim loại màu quý, hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Các nước này đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên hình thành các khu công nghiệp tập trung. (1,5 điểm)

- Trên thực tế, các khu công nghiệp tập trung thu hút vốn đầu tư ở trong và ngoài nước, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyên giao công nghệ tiên tiến, góp phẩn hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng. (1,5 điểm)

………………………………………………………………………………………….

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Địa lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Sự tập hợp của nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp là đặc điểm của:0.5 điểm

A. Điểm công nghiệp         B. Khu công nghiệp tập trung

C. Trung tâm công nghiệp         D. Vùng công nghiệp

Câu 2:Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật? 0.5 điểm

A. Luyện kim     B. Hóa chất     C. Năng lượng     D. Cơ khí

Câu 3:Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây? 0.5 điểm

A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ

B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng

C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến

D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ

Câu 4:. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là: 0.5 điểm

A. Trung Đông     B. Bắc Mĩ     C. Mĩ Latinh     D. Nga và Đông Âu

Câu 5:. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: 0.5 điểm

A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp

B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp

C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp

D. Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp

Câu 6:Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là: 0.5 điểm

A. Cơ khí     B. Luyện kim     C. Năng lượng     D. Dệt

Câu 7:Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?0.5 điểm

A. Điểm công nghiệp         B. Khu công nghiệp tập trung

C. Trung tâm công nghiệp             D. Vùng công nghiệp

Câu 8:Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện: 0.5 điểm

A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến

D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Phần tự luận

Câu 1: 4 điểm

Em hãy cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?

Câu 10:2 điểm

Em hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp điện tử - tin học?

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1.

Sự tập hợp của nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp là đặc điểm của vùng công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 2.

Ngành công nghiệp năng lượng được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Chọn: C.

Câu 3.

Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành hai nhóm ngành, đó là ngành công nghiệp khai thác và ngành công nghiệp chế biến.

Chọn: C.

Câu 4.

Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó có một số nước tiêu biểu như A – rập Xê – út, Irac, Irap,…

Chọn: A.

Câu 5.

Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có qui mô lớn nhất là vùng công nghiệp.

Chọn: A.

Câu 6.

Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là năng lượng. Điển hình như điện lực, nhiệt điện, các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).

Chọn: C.

Câu 7.

Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có quy mô lớn nhất là khu công nghiệp tập trung.

Chọn: B.

Câu 8.

Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp là cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.

Chọn: A.

Phần tự luận

Câu 1.

- Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến các nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. (1,5 điểm)

- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ. (1 điểm)

- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. (1,5 điểm)

Câu 2.

- Đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống công nghiệp trên thế giới ở thế kỉ XXI nhằm đưa nền kinh tế - xã hội lên một trình độ cao mới. (1 điểm)

- Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. (1 điểm)

………………………………………………………………………………………….

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Địa lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng:0.5 điểm

A. Thủ công.     B. Bán thủ công.    C. Máy móc.     D. Sức người.

Câu 2:Sự phối hợp nhiều ngành để tạo thành sản phẩm cuối cùng là hoạt động của hình thức sản xuất: 0.5 điểm

A. Tập trung hoá.     B. Liên hợp hoá.    C. Hợp tác hoá.    D. Chuyên môn hóa.

Câu 3:Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước: 0.5 điểm

A. Có tiềm năng dầu khí lớn        B. Phát triển và những nước công nghiệp mới

C. Có trữ lượng than lớn        D. Có nhiều sông lớn

Câu 4:Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào căn cứ: 0.5 điểm

A. Công dụng kinh tế của sản phẩm        B. Tính chất tác động đến đối tượng lao động

C. Nguồn gốc sản phẩm       D. Tính chất sở hữu của sản phẩm

Câu 5:Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: 0.5 điểm

A. Dầu khí     B. Than đá     C. Củi, gỗ     D. Sức nước

Câu 6:“Điểm công nghiệp” được hiểu là: 0.5 điểm

A. Một đặc khu kinh tế.

B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.

C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp.

D. Một lãnh thổ nhất định thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp.

Câu 7:Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là: 0.5 điểm

A. Nâng cao đời sống dân cư        B. Cải thiện quản lí sản xuất

C. Xoá đói giảm nghèo        D. Công nghiệp hoá nông thôn

Câu 8:Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị: 0.5 điểm

A. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia

B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật

C. Trình độ lao động và khoa học kĩ thuật của mmọt quốc gia

D. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế

Phần tự luận

Câu 1:(2 điểm).

Tại sao tỉ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế?

Câu 2:(2 điểm).

Em hãy nêu lên đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới?

Câu 3:(2 điểm).

Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1.

Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng máy móc, nhiều sản phẩm trong quá trình sản xuất công nghiệp còn phải sử dụng những máy móc hiện đại.

Chọn: C.

Câu 2.

Sự phối hợp nhiều ngành để tạo thành sản phẩm cuối cùng là hoạt động của hình thức sản xuất hợp tác hóa.

Chọn: C.

Câu 3.

Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và những nước công nghiệp mới. Đây là những nước cần một nguồn năng lượng rất lớn để phát triển một khối sản phẩm công nghiệp khủng lồ.

Chọn: B.

Câu 4.

Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào căn cứ tính chất tác động đến đối tượng lao động.

Chọn: B.

Câu 5.

Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ than đá. Hiện nay cũng đang được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.

Chọn: B.

Câu 6.

“Điểm công nghiệp” được hiểu là một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.

Chọn: B.

Câu 7.

Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là công nghiệp hoá nông thôn.

Chọn: D.

Câu 8.

Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế của nước đó.

Chọn: D.

Câu 1:(2 điểm).

Câu 1.

Vì trình độ phát triển công nghiệp của một nước biểu thị trình độ phát triển và vững mạnh của nền kinh tế nước đó. (1 điểm)

- Ở những nước có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ thường chiếm trên 95% GDP như Hoa Kì, Nhật Bản, Anh, Pháp, CHLB Đức,... (0,5 điểm)

- Trong khi đó, phần lớn các nước đang phát triển, tỉ trọng của ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm từ 40 - 50% như En-ti-ô-pi 52%, Ghi-nê Bít-xao 64%,... (0,5 điểm)

Câu 2.

- Công nghiệp khai thác dầu mỏ tập trung ở các nước giàu tài nguyên dầu mỏ như khu vực Trung Đông, khu vực Bắc Phi, Nga, Trung Quốc. (1 điểm)

- Công nghiệp điện tập trung ở các nước phát triển và nước công nghiệp hóa như Na Uy, Ca-na-da, Thụy Điển, Phần Lan, Hoa Kì,... (1 điểm)

Câu 3.

* Vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen (1 điểm)

- Hầu hết tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của ngành luyện kim đen.

- Là cơ sở để phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.

- Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng.

- Cung cấp vật liệu cho công nghiệp xây dựng.

* Vai trò của ngành công nghiệp luyện kim màu (1 điểm)

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ô tô, máy hay, kĩ thuật điện.

- Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế quốc dân khác (như thương mại, bưu chính viễn thông...).

- Kim loại màu quý, hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử.

………………………………………………………………………………………….

Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (4 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Địa lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệ(4 điểm )

Câu 1:Hình thức cơ bản nhất để tiến hành hoạt động công nghiệp là: 0,5 điểm

A. Điểm công nghiệp         B. Xí nghiệp công nghiệp

C. Khu công nghiệp         D. Trung tâm công nghiệp

Câu 2:Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: 0,5 điểm

A. Tính chất và đặc điểm         B. Trình độ phát triển

C. Công dụng kinh tế của sản phẩm         D. Lịch sử phát triển của các ngành

Câu 3:Các ngành công nghiệp nhóm A có đặc điểm nào sau đây? 0,5 điểm

A. Phải tập trung ở các thành phố lớn vì cần nhiều lao động.

B. Có vốn đầu tư và quy mô sản xuất lớn.

C. Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người.

D. Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thu.

Câu 4:Những nước sản xuất nhiều than đá là: 0,5 điểm

A. Trung Quốc, Hoa Kì, Nga         B. Pháp, Anh, Đức

C. Ba Lan, Ấn Độ, Ôxtrâylia         D. Hoa Kì, Nga, Anh

Câu 5:Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là: 0,5 điểm

A. Bắc Mỹ.     B. Châu Âu.     C. Trung Đông.     D. Bắc và Trung Phi.

Câu 6:Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là: 0,5 điểm

A. Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn

B. Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng.

C. Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư

D. Có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp

Câu 7:Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích: 0,5 điểm

A. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ

C. Sản xuất phục vụ xuất khẩu

D. Tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau

Câu 8:Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do: 0,5 điểm

A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới.

B. Có nhiều nguồn sản xuất điện.

C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp.

D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm).

Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?

Câu 2: 2 (4 điểm).

Hãy nêu những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

Đáp án

Phần trắc nghiệ(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm )

Câu 1.

Hình thức cơ bản nhất để tiến hành hoạt động công nghiệp là các xí nghiệp công nghiệp.

Chọn: B.

Câu 2.

Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm.

Chọn: C.

Câu 3.

Các ngành công nghiệp nhóm A có đặc điểm là có vốn đầu tư và quy mô sản xuất lớn.

Chọn: B.

Câu 4.

Những nước sản xuất nhiều than đá là Trung Quốc, Hoa Kì, Nga.

Chọn: A.

Câu 5.

Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là khu vực Trung Đông với một số nước tiêu biểu như Các tiểu vương quốc Ả rập xê út, I – rắc,...

Chọn: C.

Câu 6.

Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là vùng có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 7.

Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ.

Chọn: B.

Câu 8.

Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh là do nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới, có nhiều nguồn sản xuất điện và có nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1.

- Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế (nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ, xây dựng, cho bản thân công nghiệp,... các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình... đều do ngành công nghiệp cung cấp. (1 điểm)

- Công nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Tốc độ tăng trường công nghiệp ở trên thế giới và nhất là ở Việt Nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung. Thời kì 2002 - 2003, tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới (GDP) là 3,3%/năm, riêng công nghiệp đạt 3,6%/năm, còn ở Việt Nam tương ứng là 7,0%/năm và 12,4%/năm. (1 điểm)

Câu 2.

- Điểm công nghiệp: (1 điểm)

+ Đồng nhất với điểm dân cư.

+ Gồm 1 họăc 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu.

+ Các xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau.

- Khu công nghiệp tập trung: (1 điểm)

+ Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

+ Tập trung nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác cao.

+ Sản xuất các mặt hàng vừa tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.

- Trung tâm công nghiệp: (1 điểm)

+ Gắn với đô thị vừa và lớn, không có ranh giới rõ ràng.

+ Bao gồm nhiều khu công nghiệp và điểm công nghiệp.

+ Có các xí nghiệp nòng cốt và các xí nghiệp bổ trợ.

- Vùng công nghiệp: (1 điểm)

+ Vùng lãnh thổ rộng bao gồm nhiều tỉnh.

+ Có nhiều trung tâm công nghiệp liên hệ với nhau về sản xuất.

+ Có một vài ngành chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa và các ngành bổ trợ.

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống