Với giải Luyện tập và Vận dụng 1 trang 138 Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Địa lí lớp 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 138 Địa Lí lớp 6: Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
Lời giải:
Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:
Dạng địa hình |
Độ cao |
Hình thái |
Núi |
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng |
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Đa số khoáng sản tồn tại trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Khí.
D. Dẻo.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/137, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Yếu tố ngoại lực nào có vai trò chủ yếu trong việc thành tạo các đồng bằng châu thổ?
A. Dòng chảy.
B. Mưa, gió.
C. Nước ngầm.
D. Nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/136, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là
A. núi cao.
B. núi thấp.
C. núi già.
D. núi trẻ.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/135, lịch sử và địa lí 6.
Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: