31 câu Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chương 3: Dòng điện trong các môi trường có đáp án 2023

Tải xuống 9 2.7 K 15

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11: Ôn tập chương 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lí 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Lí 11 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 31 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án – Vật Lí lớp 11:

Trắc nghiệm Vật lí 11 có đáp án: Ôn tập chương 3.docx (ảnh 1)

Trắc nghiệm Vật lí 11

Ôn tập Chương 3

Bài 1. Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg)

A. 3.10-19s

B. 3.10-6s

C. 3.10-3s

D. 3s

Đáp án: A

Vận tốc của electron ngay khi bật ra khỏi catot là:

Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot:

Bài 2. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,04K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm

A. 800oC

B. 250oC

C. 250oC

D. 80oC

Đáp án: B

Theo công thức:

Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm:

 

Bài 3. Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10-4 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng

A. 1480oC

B. 1520oC

C. 1500oC

D. 750oC

Đáp án: C

Theo công thức:

Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng:

Bài 4. Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

A. 509oC

B. 512oC

C. 885oC

D. 300oC

Đáp án: A

Suất điện động nhiệt điện:

 

Bài 5. Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở 2485oC có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở 20oC. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là

A. 1,24 K-1

B. 4,46.10-3K-1

C. 44,6.10-3K-1

D. 12,4.10-3K-1

Đáp án: B

Theo công thức:

Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là

Bài 6. Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8,9g/cm3. Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là

A. 1,8.10-3cm

B. 3,6.10-3cm

C. 7,2.10-3cm

D. 72.10-3cm

Đáp án: C

Khối lượng đồng bám vào catot:

Thể tích đồng bám vào catot:

Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là:

Bài 7. Trong sự điện phân dung dịch CuSO4 người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là

A. 12,5 kW.h

B. 8 kW.h

C. 1,25 kW.h

D. 8 kW.h

Đáp án: A

Điện năng cần thiết quá trình điện phân là:

Bài 8. Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng

A. 5,97g

B. 3g

C. 0,1g

D. 0,2g

Đáp án: B

Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:

Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng:

 

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11, 12, 13

Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4.10-3m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10-2A.

 
 

Bài 9. Số electron đến anot trong mỗi giây là

A. 6,25.106

B. 2,65.106

C. 7,25.106

D. 6,65.1012

Đáp án: A

Số electron đến anot trong mỗi giây là:

Bài 10. Lực tác dụng lên electron trong khoảng không gian giữa anot và catot là

A. 12,8.106N

B. 8.10-3N

C. 12,8.10-3N

D. 8.10-16N

Đáp án: D

Lực tác dụng lên electron trong khoảng không gian giữa anot và catot là:

Bài 11. Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện 0,5mm2. Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là

A. 3,5.1018

B. 80.10-8

C. 35.1023

D. 80.10-4

Đáp án: A

Từ công thức:

Điện tích q = I.t

Suy ra số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây:

Bài 12. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 52,6.10-6V/K, một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ 600oC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng

A. 31,2V

B. 31,2.10-3V

C. 15,5V

D. 155V

Đáp án: C

Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng:

? = αT.(T1 - T2) = 52.10-6.[(600 + 273) – (0 + 273)] = 31,2.10-3V

Bài 13. Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là

A. 5,47g

B. 2,73g

C. 547g

D. 273g

Đáp án: A

Khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là:

 

Bài 14: Linh kiện nào sau đây có điện trở thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào nó

A. điện trở nhiệt

B. điốt phát quang

C. điện trở quang

D. điốt chỉnh lưu

Bài 15: Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng làm tăng cường sự khuếch tán của các

A. hạt không cơ bản

B. lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p

C. electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

D. electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Bài 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.

B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi

C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.

D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

Bài 17: Chọn phương án đúng

A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân

B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân

C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan

D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan

Bài 18: Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do

A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn

B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng

C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.

D. mật độ electron trong kim loại nhỏ.

Bài 19: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.

B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.

C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.

D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.

Bài 20: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.

B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.

C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.

D. Điện trở của các mối hàn.

Bài 21: Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là

A. độ ẩm của môi trường

B. âm thanh

C. ánh sáng thích hợp

D. siêu âm

Bài 22: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là

A. N/m, F             

B. N, N/m

C. kg/C, C/mol             

D. kg/C, mol/C

Bài 23: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi

B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện

C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa

D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm

Bài 24: Tia lửa điện có thể hình thành trong không khí ở điều kiện

A. áp suất và nhiệt độ cao

B. nhiệt độ cao, có nước

C. nhiệt độ bình thường điện trường mạnh

D. điểm phát sinh tia lửa điện ở khá cao so với mặt đất

Bài 25: Sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10-3 mmHg thì có hiện tượng gì?

A. Miền tối catốt giảm bớt

B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí

C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí

D. Cột sáng anốt giảm bớt

Bài 26: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

A. 5 (g).             

B. 10,5 (g).

C. 5,97 (g).             

D. 11,94 (g).

Bài 27: Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí, điều nào dưới đây là sai ?

A. Khi U nhỏ, I tăng theo U

B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa

C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U

D. Với mọi giá trị của U, thì I tăng tỉ lệ thuận

Bài 28: Chọn một đáp án sai

A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, và duy trì tác nhân

B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân

C. chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí, tách phân tử khí thành ion dương và electron tự do

D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện

Bài 29: Một thỏi đồng khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10^-88 Ωm:

A. l =100 m; d = 0,72 mm

B. l = 200 m; d = 0,36 mm

C. l = 200 m; d = 0,18 mm

D. l = 250 m; d = 0,72 mm

Bài 30: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

A. gốc axit và ion kim loại

B. gốc axit và gốc bazơ

C. ion kim loại và bazơ

D. chỉ có gốc bazơ

Bài 31: Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:

A. một lớp tiếp xúc p – n.

B. hai lớp tiếp xúc p – n.

C. ba lớp tiếp xúc p – n.

D. bốn lớp tiếp xúc p – n.

 

 

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống