Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10: Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 10 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10:

Trắc nghiệm Hóa học 10 có đáp án: Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học (ảnh 1)

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10

Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học

Bài 1: Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là

A. X2Y và liên kết cộng hóa trị

B. XY2 và liên kết ion

C. XY và liên kết ion

D. X2Y3 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: B

X: Ca; Y: F CaF2 liên kết ion

Bài 2: Dãy nào trong các chất sau đây gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử?

A. MgO, NaBr, CaO, AlCl3, CH4

B. CaO, MgO, NaBr, AlCl3, CH4

C. NaBr, CaO, AlCl3, MgO, CH4

D. AlCl3, CH4, NaBr, CaO, MgO

Đáp án: C

Bài 3: Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại

A. cộng hóa trị có cực

B. cộng hóa trị không cực

C. ion

D. kim loại

Đáp án: D

Bài 4: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là

A. K2S, NaHS, Na2SO3

B. K2SO3, H2S, CaS

C. K2S, H2SO4, NaHS

D. H2SO4, NaHSO4, SO3

Đáp án: D

Bài 5: Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là

A. SO3      B. AlCl3

C. BF3      D. NH3

Đáp án: B

2pX + nX + 3(2pY + nY) = 196

2pX + 6nY – (nX + 3nY) = 60

6nY – 2pX = 76

pY = 17; pX = 13 AlCl3

Bài 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là

A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị

B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion

C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion

D. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: C

Bài 7: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:

Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.

Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.

Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.

Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là

A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị

B. 19, 8 và liên kết ion

C. 15, 16 và liên kết ion

D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: B

Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX

Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94

X chiếm 8/47 phần khối lượng Nguyên tử khối X = 16 và M = 39

Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)

Hợp chất K2O có liên kết ion.

Bài 8: Cho các nguyên tử X, Y:

Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

Kí hiệu của nguyên tử Y là 919Y.

Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

A. XY và liên kết cộng hóa trị

B. X2Y và liên kết ion

C. XY và liên kết ion

D. XY2 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: C

Bài 9: Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 19, 8. Công thức và liên kết trong hợp chất tạo thành từ Y và Z là

A. YZ và liên kết cộng hóa trị

B. Y2Z và liên kết ion

C. Y2Z và liên kết ion

D. YZ2 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: C

Cấu hình e Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p5  Y2Z và liên kết ion

Bài 10: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là

A. 3s23p4, 2s22p4 và liên kết cộng hóa trị

B. 3s2, 2s22p5 và liên kết ion

C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion

D. 3s23p3, 2s22p3 và liên kết cộng hóa trị

Đáp án: A

MX = 2MY  nX + pX = 2nY + 2pY (1)

nX = pX; nX = pY (2)

pX + 2pY = 32 (3)

pX = 16 (S): 3s23p4; pY = 8 (O): 2s22p4

SO2 liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Trorg phân tử CS2, số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là

A. 2     B. 3     C. 4     D. 5

Đáp án: C

Cấu tạo phân tử CS2 : S = C = S

Số cặp electron chưa tham gia liên kết là 4

Bài 12: Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron bền của khí hiếm?

A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5

Đáp án: D

Bài 13: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. cộng hóa trị không phân cực

B. hidro

C. ion

D. cộng hóa trị phân cực

Đáp án: D

Bài 14: Cho các chất: HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

A. HBr, HI, HCl

B. HI, HBr, HCl

C. HCl, HBr, HI

D. HI, HCl, HBr

Đáp án: C

Bài 15: Các chất mà phân tử không phân cực là

A. H2O, CO2, CH4

B. O2, CO2, C2H2

C. NH3, Cl2, C2H4

D. HBr, C2H6, I2

Đáp án: B

Xem thêm
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án - Hóa học 10 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống