5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải

Tải xuống 13 1.9 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải môn Hóa học lớp 10, tài liệu bao gồm 13 số trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải
Dạng 1: Giải thích sự hình thành liên kết ion
Phương pháp giải
+ Liên kết ion được tạo thành từ kim loại và phi kim:
Kim loại – e → Cation
Phi kim + e → Anion
+ Giữa anion và cation tạo thành có lực hút tĩnh điện và tạo thành liên kết ion
+ Hiệu độ ấm điện giữa 2 nguyên tố liên kết thường ≥ 1,7
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :
A. NH4Cl.     B. HCl.
C. NH3.     D. H2O.
Hướng dẫn giải:
Liên kết giữa cation NH4+ và anion Cl-
⇒ Đáp án A
Ví dụ 2: Có 2 nguyên tố X ( Z = 19); Y (Z =17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là:
A. XY, liên kết ion
B. X2Y, liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực
Hướng dẫn giải:
Cấu hình e:
X: [Ar]4s1 ⇒ X thuộc nhóm IA
Y: [Ne]3s23p5 ⇒ Y thuộc nhóm VIIA
Ta có: X – 1e → X+
Y + 1e → Y-
⇒ Hợp chất tạo bởi X và Y là XY và liên kết ion
⇒ Đáp án C
Ví dụ 3: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
A. NH4Cl, OF2, H2S.
B. CO2, Cl2, CCl4.
C. BF3, AlF3, CH4.
D. I2, CaO, CaCl2.
Hướng dẫn giải:
+ Đáp án A: Hợp chất ion NH4Cl
+ Đáp án C: Hợp chất ion BF3, AlF3
+ Đáp án D: Hợp chất ion CaCl2
⇒ Đáp án B
Ví dụ 4: Cho các hợp chất:  NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4. Chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O, K2S, MgCl2
B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4
C. NH3, H2O, Na2O, CH4 
D. K2S, MgCl2, Na2O 
Hướng dẫn giải:
⇒ Đáp án D
Ví dụ 5: X, Y, Z là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8.
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X, Y, Z.
2. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z. Viết công thức phân tử của các hợp chất tạo thành.
Hướng dẫn giải:
 1. Cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z:
X:  (Z = 9)    : 1s2 2s2 2p5
Y:  (Z = 19)   : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Z:  (Z = 8)    : 1s2 2s2 2p4
Tính chất đặc trưng của Y là tính kim loại, của X và Z là tính phi kim.
2. Liên kết giữa X và Y, giữa Y và Z là liên kết ion.
- Sự hình thành liên kết giữa X và Y:
X  +  1e   →  X-
Y  →  Y+  +  1e
Các ion Y+ và X- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất YX.
- Sự hình thành liên kết giữa Y và Z:
Z  +  2e  →   Z2-
2Y  →  2Y+  +  21e
Các ion Y+ và Z2- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất Y2Z.
- X và Z là các phi kim nên liên kết giữa chúng là liên kết cộng hóa trị. Để đạt được cấu hình bền vững, mỗi nguyên tử X cần góp chung 1e, mỗi nguyên tử Z cần góp chung 2e. Như vậy 2 nguyên tử X sẽ tham gia liên kết với 1 nguyên tử Z bằng 2 liên kết cộng hóa trị đơn nhờ 2 cặp electron góp chung. Do đó công thức phân tử của hợp chất là X2Z.
Dạng 2: Giải thích sự hình thành của liên kết cộng hóa trị
Phương pháp giải
+ Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung
-  Cặp e dùng chung phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết thì đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
-  Khi cặp e dùng chung bị hút về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
+ Hiệu độ âm điện trong liên kết cộng hóa trị:
-  Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị không cực: Từ 0 đến nhỏ hơn 0,4
-  Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị có cực: Từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. HCl, KCl, HNO3, NO.
B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. 
C. N2, H2S, H2SO4, CO2.
D.CH4, C2H2,  H3PO4, NO2.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào hiệu độ âm điện
⇒ Đáp án D
Ví dụ 2: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :
A. Đều có những cặp electron dùng chung.
B. Đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.
C. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Hướng dẫn giải:
⇒ Đáp án B
Ví dụ 3: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4.
D. Cl2, O2, N2, F2.
Hướng dẫn giải:
⇒ Đáp án D
Ví dụ 4: Cho các oxit : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là : 
A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. 
B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3.

Xem thêm
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 1)
Trang 1
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 2)
Trang 2
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 3)
Trang 3
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 4)
Trang 4
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 5)
Trang 5
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 6)
Trang 6
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 7)
Trang 7
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 8)
Trang 8
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 9)
Trang 9
5 dạng bài tập Liên kết hóa học trong đề thi Đại học có lời giải (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống