Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10: Viết quảng cáo có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Viết quảng cáo có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 10 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Viết quảng cáo có đáp án – Ngữ văn lớp 10:
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10
Viết quảng cáo
Câu 1 : Dòng nào không nêu đúng những điều lưu ý khi thiết kế hình thức văn bản quảng cáo thuần túy bằng lời?
A. Ngôn ngữ quảng cáo phải cô đọng.
B. Tập trung làm nổi bật ưu thế của phẩm dịch vụ được quảng cáo.
C. Màu sắc hài hòa, âm nhạc lôi cuốn, gây cuốn, gây ấn tượng.
D. Giọng đọc rõ, chuẩn, lôi cuốn.
Chọn đáp án : D
Câu 2 : Dòng nào nêu không đúng những điều lưu ý khi thiết kế hình thức văn bản quảng cáo kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh?
A. Chú ý tỉ lệ giữa lời và hình ảnh sao cho hài hòa, hấp dẫn.
B. Hình ảnh là phải mang tính thẩm mĩ.
C. Cách trình bày phải gây ấn tượng sâu đậm, thu hút người xem.
D. Nhạc nền và lời giới thiệu phải mang tính nghệ thuật cao.
Chọn đáp án : D
Câu 3 : Sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ. Đó chính là xe F.E... Không chỉ là một chiếc xe, F.E còn sống cùng bạn, cùng bạn vượt qua mọi khó khăn... F.E – mạnh mẽ, đầy quyến rũ.
Phần văn bản quảng cáo bằng lời về một loại xe ô tô trên đây đã sử dụng phương pháp trình bày nào?
A. Quy nạp
B. So sánh
C. Quy nạp – tăng tiến
D. Lập luận siêu ngắn
Chọn đáp án : C
Câu 4 : Bước vào thế giới đặc biệt của H. mới, một thế giới thơm ngát hương hoa, với những khoảnh khắc bay bổng riêng mình... Một làn da mịn màng quyến rũ... H. mới – bí quyết làm đẹp của tôi và cũng là của bạn.
Phần văn bản quảng cáo bằng lời về một loại sữa tắm trên đây đã sử dụng phương pháp trình bày nào?
A. Quy nạp
B. So sánh
C. Quy nạp – tăng tiến
D. Lập luận siêu ngắn
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Bạn chỉ cần ấn nút, mọi việc còn lại M. sẽ làm nốt.
Phần văn bản quảng cáo bằng lời về một loại máy ảnh tự động trên đây đã sử dụng phương pháp trình bày nào?
A. Quy nạp
B. So sánh
C. Quy nạp – tăng tiến
D. Lập luận siêu ngắn
Chọn đáp án : D
Câu 6 : Dòng nào có thể điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
Văn bản quảng cáo là loại văn bản thông tin, /.../ khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của /.../, /.../, làm cho họ /.../ mua hàng và sử dụng dịch vụ đó.
A. Thuyết phục/ sản phẩm/ công nghệ/ thích
B. Thuyết phục/ sản phẩm/ dịch vụ/ thích
C. Dụ dỗ/ sản phẩm/ dịch vụ/ thích
D. Dụ dỗ/ sản phẩm/ công nghệ/ thích
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Dòng nào không nêu được ý bổ sung về mục đích của quảng cáo trong đời sống xã hội?
A. Phát triển thị phần thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp.
B. Tăng lợi nhuận cho tổ chức, doanh nghiệp.
C. Góp phần phát triển kinh tế quốc dân.
D. Vì lợi ích của một hoạt động, một phòng trào xã hội rộng lớn.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Quảng cáo có khả năng xuất hiện ở đâu?
A. Các phương tiện truyền thông rộng rãi.
B. Các vật dụng phổ biến.
C. Các khoảng không gian công cộng, nơi tụ tập đông người.
D. Tất cả mọi nơi, mọi lúc, mọi đối tượng, phương tiện có thể.
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Dòng nào nêu không chính xác về nội dung thông tin chủ yếu của một văn bản quảng cáo?
A. Tiêu đề quảng cáo; tên hàng hóa dịch vụ.
B. Chất lượng, uy tín sản phẩm; quy trình công nghệ tạo sản phẩm.
C. Các điều kiện ưu đãi giá cả, hình thức khuyến mãi (nếu có).
D. Địa chỉ liên hệ (nếu có).
Chọn đáp án : B
Câu 10 : Dòng nào không nêu đúng các yêu cầu cơ bản của văn bản quảng cáo?
A. Yêu cầu về nội dung thông tin.
B. Yêu cầu về tính hấp dẫn.
C. Yêu cầu về tính thuyết phục.
D. Yêu cầu thỏa mãn về trí tuệ, cảm xúc.
Chọn đáp án : D