13 câu Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần tiếng việt) có đáp án 2023 – Ngữ văn lớp 8

Tải xuống 4 2.3 K 5

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8: Chương trình địa phương (phần tiếng việt) có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần tiếng việt) có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 8 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần tiếng việt) có đáp án – Ngữ văn lớp 8:

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án: Chương trình địa phương (phần tiếng việt) (ảnh 1)

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án: Chương trình địa phương (phần tiếng việt):

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN LỚP 8

Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Câu 1: Cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu có tác dụng gì?

“Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. ở tù thì hắn coi là thường”

A. Liên kết câu chứa nó với những câu trước.

B. Thể hiện thái độ của người viết.

C. Đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm.

D. Cả A, B, C.

Chọn đáp án: A

Câu 2: Câu: “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc” là kiểu câu gì?

A. Câu cảm thán      C. Câu cầu khiến

B. Câu nghi vấn      D. Câu phủ định

Câu 3: Câu nào không mắc lỗi diễn đạt về lôgíc?

A. Trong bóng đá nói chung và trong học tập nói riêng, Minh đều rất giỏi.

B. Mai vừa trông em vừa ngoan ngoãn.

C. Tuy học giỏi nhưng Quyền vẫn đỗ đại học.

D. Vì thương con nên lão Hạc đã tìm đến cái chết.

Chọn đáp án: D

Câu 4: Mẹ là hiệu trưởng một trường học, nói chuyên với người con là tổ trưởng chuyên môn của trường về công việc của tổ chuyên môn, quan hệ của họ là quan hệ gì?

A. Quan hệ gia đình      C. Quan hệ chức vụ xã hội

B. Quan hệ tuổi tác      D. Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp

Chọn đáp án: D

Câu 5: Bố mẹ đang bàn bạc với nhau về vấn đề kinh tế trong gia đình: Người con ngồi gần đó nói xen vào câu chuyện khiến cha mẹ bực mình.

Người con nói xen vào câu chuyện như trên được gọi là hiện tượng gì?

A. Cướp lời     B. Nói leo     C. Nói tranh     D. Nói hỗn

Chọn đáp án: B

Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi :

Lí Kiến hiểu rằng “chúng nó” đây có thể gồm cả ông. Ông cười nhạt bảo rằng:

- (1) Thế này này, anh Binh ạ: chị ấy gửi tôi thì quả không có…

Hắn trợn mắt quát:

- (2) Thế thì thằng nào ăn đi?

Lí Kiến vội nói lấp ngay:

- (3) Thế nhưng mà anh có thiếu tiền thì bảo tôi một tiếng. Chị ấy trót tiêu đi rồi thì có giết cũng chẳng ra. Lôi thôi làm gì sinh tội.

(Nam Cao, Chí Phèo)

Câu 6: Cuộc hội thoại trong đoạn văn trên có mấy người tham gia?

A. 2 người      C. 4 người

B. 3 người      D. 5 người

Chọn đáp án: A

Câu 7: Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trên là quạn hệ gì?

A. Quan hệ gia đình thân tộc.

B. Quan hệ tuổi tác.

C. Quan hệ giữa những người công dân trong xã hội.

D. Quan hệ giữa một người có chức trách với một người dân thường.

Chọn đáp án: D

Câu 8: Lí Kiến có thái độ ra sao trong đoạn hội thoại trên?

A. Kính trọng      C. Trách móc

B. Quát nạt      D. Nhún nhường

Câu 9: Câu nào có động từ( cụm động từ) đứng trước cụm chủ – vị?

A. Cái Tỉu lại bậu bên sườn cái Tý. (Ngô Tất Tố)

B. Chống tay lên trán, chị như nghĩ ngợi phân vân. (Ngô Tất Tố)

C. Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. (Nam Cao)

D. Luôn mấy hôm tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai. (Nam Cao)

Chọn đáp án: B

Câu 10: Câu nào là câu trần thuật được dùng theo lối gián tiếp?

A. Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui. (Nam Cao)

B. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang. (Ngô Tất Tố)

C. Hắn chửi như những người say rượu hát. (Nam Cao)

D. Thị điên lên mất, trời ơi là trời!(Nam Cao)

Chọn đáp án: A

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tự địa phương ở nước ta

A. Thể hiện sự đa dạng về văn hóa, phong tục tập quán giữa các vùng miền

B. Thể hiện ngôn ngữ đặc trưng cho mỗi vùng miền

C. Là những từ ngữ có thể sử dụng ở nhiều vùng miền trên cả nước

C. khắc họa rõ nét những đặc trưng có tính chất địa phương của nhân vật

Chọn đáp án: C

Câu 12: Cho đoạn văn sau
Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe...
- Ông giáo hút trước đi.
Lão đưa đóm cho tôi...
- Tôi xin cụ...
Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo:
- Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!(Nam Cao)

Cuộc hội thoại trong đoạn văn trên có mấy người tham gia?

A. 2 người     

C. 4 người

B. 3 người     

D. 5 người

Chọn đáp án: A

Câu 13: Đoạn thơ sau sử dụng những từ ngữ địa phương của vùng nào

Gan chi gan rứa mẹ nờ?
Mẹ rằng cứu nước, mình chờ mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái con trai
Sáu mươi còn một chút tài, chút tài đò đưa.

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Nam Bộ

Chọn đáp án: B

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống