Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật Lí 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật Lí 9 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật có đáp án – Vật lí lớp 9:
Trắc nghiệm Vật lí 9
Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
Câu 1: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
Các số ghi này có ý nghĩa: Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
→ Đáp án C
Câu 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
→ Đáp án C
Câu 3: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
Tiết diện của dây nicrom:
Chiều dài của dây nicrom:
→ Đáp án D
Câu 4: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:
Câu 5: Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?
Điện trở R2 và Rb:
Điện trở tương đương toàn mạch:
Cường độ dòng điện nhỏ nhất:
Cường độ dòng điện lớn nhất Imax → Rb rất nhỏ (Rb = 0)
Câu 6: Biến trở là:
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
→ Đáp án C
Câu 7: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên
C. Không thay đổi
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi ⇒ số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.
→ Đáp án A
Câu 8: Biến trở không có kí hiệu trong hình vẽ nào dưới đây?
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
→ Đáp án B
Câu 9: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
→ Đáp án D
Câu 10: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần ⇒ tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.
→ Đáp án D
Bài 11: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Lời giải
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần
=> tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch.
Đáp án: D
Bài 12: Trên một biến trở có ghi 30 - 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
Lời giải
Các thông số ghi trên biến trở có nghĩa là: Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
Đáp án: C
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ:
Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?
A. Điểm M
B. Điểm N
C. Trung điểm của MN
D. Đèn luôn sáng bình thường
Lời giải
Ta có, để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở tới vị trí M
Vì khi đó điện trở của biến trở bằng 0, biến trở được coi như một dây dẫn bình thường => cường độ dòng điện trong mạch cực đại => đèn sáng mạnh nhất
Đáp án: A
Bài 14: Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Cỡ vài chục ôm
D. Có thể lên tới 100 ôm
Lời giải
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom
Đáp án: A
Bài 15: Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.
A. Vì khối này như một điện trở có bề dày lớn
B. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ
C. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S lớn
D. Vì khối này như một điện trở có chiều dài rất lớn
Lời giải
Ta có:
Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.
Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.
Mà điện trở: tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.
Đáp án: B
Bài 16: Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 62,8 Ω B. 41,9 Ω
C. 26 Ω D. 52,2 Ω
Lời giải
+ Chiều dài của dây quấn là:
+ Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
Đáp án: B
Bài 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình sau:
Trong đó, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M
B. Đèn sáng yếu hơn khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N
D. Cả ba phương án trên đều không đúng
Lời giải
Khi di chuyển con chạy về đầu M, điện trở của biến trở giảm => cường độ dòng điện trong mạch tăng
=> đèn sáng mạnh hơn
Đáp án: A
Bài 18: Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12 Ω). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
A. 12Ω
B. 24Ω
C. 36Ω
D. 34Ω
Lời giải
Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó:
Điện trở của biến trở khi đó là:
Đáp án: C
Bài 19: Biến trở là:
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Lời giải
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Đáp án: C
Bài 20: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên
C. Không thay đổi
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
Lời giải
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi
=> Số chỉ ampe kế IA sẽ giảm dần đi
Đáp án: A
Bài 21: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
Đáp án: B
Bài 22: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
Lời giải
A, C, B - đúng
D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Đáp án: D
Bài 23: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng:
A. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
B. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện
C. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
D. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện
Lời giải
Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
Đáp án: C
Bài 24: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω . Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10- 6 .m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
Lời giải
Ta có:
+ Chiều dài dây điện trở:
+ Số vòng dây của biến trở: vòng
Đáp án: B
Bài 25: Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:
A. 62,5m
B. 37,5m
C. 40m
D. 10m
Lời giải
Ta có:
Đáp án: A
Bài 26: Trên một biến trở con chạy có ghi 60Ω − 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:
A. 30V
B. 60V
C. 80V
D. 120V
Lời giải
+ Các số chỉ trên biến trở cho biết biến trở có điện trở tối đa là 60Ω và cường độ dòng điện tối đa có thể chạy qua biến trở là I max = 2A
+ Hiệu điện thế lớn nhất có thể được đặt ở hai đầu cuộn dây là:
Đáp án: D