Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê

Tải xuống 14 1.2 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê và 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê môn Lịch Sử lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê Lịch Sử lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê 

LỊCH SỬ 7 BÀI 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ 

Phần 1: Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê 

I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ

1.1. Nhà Đinh xây dựng đất nước

- Năm 968, đất nước được thống nhất Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cổ Việt, đóng đô tại Hoa Lư.

   + Xây dựng bộ máy chính quyền, phong chức tước cho người có công.

   + Xây dựng cung điện, đúc tiêu để tiêu dùng trong nước.

   + Xử phạt nghiêm khắc với những kẻ phạm tội.

- Đối ngoại: sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê hay, chi tiết

1.2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê

* Sự thành lập nhà Lê:

- Hoàn cảnh:

   + Cuối năm 979, Đinh Bộ Lĩnh bị ám hại, nội bộ triều đình rối loạn. Lê Hoàn được cử làm phụ chính.

   + Nhà Tống âm mưu xâm lược.

- Trước nguy cơ xâm lược Lê hoàn được suy tôn lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến, lập nên nhà Lê sử cũ gọi là Tiền Lê.

* Tổ chức bộ máy nhà nước:

- Trung ương:

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê hay, chi tiết

- Địa phương:

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê hay, chi tiết

- Quân đội: xây dựng quân đội mạnh gồm 10 đạo và hai bộ phận cấn quân và quân địa phương.

1.3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn

* Hoàn cảnh: Lợi dụng tình hình nhà Đinh rối loạn quân Tống âm mưu xâm lược.

* Diễn biến:

- Đầu năm 981, Quân Tống tiến đánh nước ta theo hai đường:

   + Quân bộ theo đường Lạng Sơn.

   + Quân thủy: theo đường sông Bạch Đằng.

- Lê Hoàn cho quân đóng cọc để ngăn chặn thuyền địch.

- Trên sông Bạch Đằng diễn ra nhiều trận chiến giữa ta và quân Tống cuối cùng thủy quân của địch bị đánh lui.

- Trên bộ, quân ta chặn đánh quyết liệt buộc quân Tống phải rút lui về nước.

Quân ta truy kích tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê hay, chi tiết

* Kết quả:

- Quân Tống đại bại, nhiều tướng giặt bị giết và bắt sống.

- Cuộc kháng chiến chống Tông thắng lợi, nền độc lập dân tộc được giữ vững.

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Tinh thần đoàn kết, anh dũng chiến đấu của nhân dân ta.

- Tài chỉ huy, thao lược của Lê Hoàn.

* Ý nghĩa:

- Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân ta.

- Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc.

II – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA

1.1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ

* Nông nghiệp:

- Ruộng đất thuộc sử hữu của làng xã, nông dân được chia ruộng đất cày cấy và phải nộp thuế cho nhà nước.

- Nhà nước chú trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp.

   + Mở rộng khai khẩn đất hoang.

   + Chú trọng thủy lợi.

   + Nghề trồng dâu nuôi tằm cũng được khuyến khích.

- Nông nghiệp ổn định và bước đầu phát triển.

* Thủ công nghiệp:

- Thủ công nghiệp nhà nước:

   + Xây dựng một số xưởng thủ công chuyên chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của vua quan.

   + Tập chung được nhiều thợ giỏi trong nước.

- Thủ công nghiệp dân gian: Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển như nghề dệt lụa, kéo tơ, làm gốm,...

* Thương nghiệp:

- Cho đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.

- Mở rộng buôn bán với nước ngoài.

- Hình thành nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê.

1.2. Đời sống xã hội và văn hóa

- Phân chia thành 3 tầng lớp:

   + Tầng lớp thống trị: vua, quan.

   + Tầng lớp bị trị: nông dân, thợ thủ công, thương nhân và một số địa chủ.

   + Nô lệ.

- Cuộc sống nhân dân còn đơn giản, bình dị.

- Giáo dục: chưa phát triển, Nho học đã xâm nhập nhưng chưa tạo được ảnh hưởng.

- Tôn giáo : đạo phật được truyền bá rộng rãi, nhiều nhà sư có tầm ảnh hưởng lớn trong triều đình.

- Kiến trúc: nhiều chùa chiền được xây dựng: chùa Tháp, chùa Nhất Trụ,..

- Nhiều loại hình văn hóa dân gian tồn tại như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật,...

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê hay, chi tiết

Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê 

Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê

Câu 1: Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị?  

A. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ

B. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu

C. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ, nô tì

D. Thợ thủ công và thương nhân cùng một số nhà sư

Lời giải:

Những người bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, người làm nghề buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ. Đa số nông dân là những người dân tự do, cày ruộng công làng xã, có quyền lợi gắn bó với làng, với nước. Nô tì là tầng lớp dưới cùng của xã hội, số lượng không nhiều

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Quân Tống do ai chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta?  

A. Ô Mã Nhi.

B. Triệu Tiết.

C. Hoằng Tháo.

D. Hầu Nhân Bảo.

Lời giải:

Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo hai đường thuỷ, bộ tiến đánh nước ta: quân bộ theo đường Lạng Sơn, còn quân thuỷ theo đường sông Bạch Đằng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô?  

A. Hoa Lư có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư

B. Hoa Lư là có địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lụt lội

C. Hoa Lư vừa là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, địa hình hiểm trợ, thuận lợi cho việc phòng thủ đất nước

D. Hoa Lư là nơi tập trung nhiều nhân tài, có thể giúp vua xây dựng đất nước

Lời giải:

Có hai lí do chính mà Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô:

- Hoa Lư là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh.

- Hoa Lư được miêu tả là nơi núi non trùng điệp, núi trong sông, sông trong núi. Căn cứ thủy bộ rất thuận tiện. Sau lưng là rừng, trước là đồng bằng, xa nữa là biển... thuận lợi để tạo thế phòng thủ đất nước

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân các tướng lĩnh suy tôn Lê Hoàn lên làm vua?  

A. Ông là người có tài năng và uy tín trong triều đình nhà Đinh

B. Vua Đinh còn quá nhỏ không đủ khả năng lãnh đạo đất nước

C. Quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt

D. Do sự ủng hộ của thái hậu Dương Vân Nga

Lời giải:

Sở dĩ Lê Hoàn được các tướng lĩnh suy tôn lên làm vua vì:

- Ông là người có tài thao lược, trí lớn và rất có uy tín trong triều đình nhà Đinh

- Khi Đinh Tiên Hoàng qua đời, vua Đinh Toàn còn quá nhỏ không đủ khả năng cáng đáng công việc quốc gia, trong khi quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt

=> Đáp án D: sự ủng hộ của thái hậu Dương Vân Nga chỉ thể hiện sự thống nhất trong nội bộ triều đình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Việc để quân địa phương đóng ở các lộ, luân phiên vừa luyện tập, vừa làm ruộng có tác dụng gì?  

A. Vừa đảm bảo sản xuất nông nghiệp, vừa bảo vệ được an ninh quốc phòng.

B. Đảm bảo lực lượng lao động cho hoạt động sản xuất

C. Tạo ra những phên dậu bảo vệ triều đình từ xa

D. Giảm được chi phí nuôi quân đôi của triều đình

Lời giải:

- Quân đội gồm 10 đạo và hai bộ phận:

+ Cấm quân (quân của triều đình) bảo vệ vua và kinh thành.

+ Quân địa phương đóng tại các lộ, luân phiên nhau vừa luyện tập vừa làm ruộng.

=> Điều này có tác dụng vừa đảm bảo được sản xuất nông nghiệp ở các địa phương, binh lính vẫn sẽ được luyện tập võ nghệ, vừa tạo ra những phên dậu bảo vệ triều đình từ xa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Hành động sai sứ sang Trung Quốc trao trả tù binh và đặt lại quan hệ bang giao của Lê Hoàn sau khi kháng chiến chống Tống thắng lợi thể hiện điều gì?  

A. Thể hiện vị thế của Đại Cồ Việt so với Tống

B. Thể hiện tinh thần nhân đạo, thiện chí hòa bình của Đại Cồ Việt

C. Thể hiện sự nhu nhược trong hoạt động ngoại giao của Lê Hoàn

D. Thể hiện sự kiên định, không run sợ trước kẻ thù

Lời giải:

Sau khi đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống năm 981, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc trao trả một số tù binh và đề nghị thiết lập lại quan hệ bang giao. Việc này thể hiện tinh thần nhân đạo và thiện chí hòa bình của Đại Cồ Việt

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Sau này tinh thần nhân đạo và truyền thống nhân nghĩa này càng được củng cố và phát huy dưới thời Trần trong ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên xâm lược

Câu 7: Nhà sư nào đã cải trang làm người lái đò chở sứ giả Lý Gác nhà Tống qua sông và là tác giả của 4 câu thơ dưới đây khi vua Lê Đại Hành hỏi về vận nước? ”Vận nước như mây cuốn 

Trời Nam mở thái bình 

Vô vi trên điện các 

Xứ xứ hết đao binh”

A. Thiền sư Vạn Hạnh.

B. Thiền sư Đỗ Pháp Thuận.

C. Thiền sư Khuông Việt.

D. Thiền sư Phù Trì.

Lời giải:

- Nhà sư Pháp Thuận là người đã được vua Lê Đại Hành rất tín nhiệm và được cử đi đón sứ giả Lý Giác của nhà Tống năm 987. Nhà sư đã cải trang làm người lái đò. Khi nhìn thấy một đôi ngỗng đang bơi trên sông, Lý Giác bất giác ngâm hai câu thơ:

“Song song ngỗng một đôi

Ngửa mặt ngó ven trời”

Nhà sư đang chèo đò bèn đối lại khiến Lý Giác vô cùng thán phục:

“Lông trắng phô dòng biếc

Sóng xanh chân hồng bơi”

- Trong một lần vua Lê Đại Hành hỏi về độ dài vận nước, ông đã tâu rằng

”Vận nước như mây cuốn

Trời Nam mở thái bình

Vô vi trên điện các

Xứ xứ hết đao binh”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì?

A. Đại Cồ Việt

B. Đại Việt

C. Đại Ngu

D. Đại Nam

Lời giải:

Năm 968, công cuộc thống nhất đất nước đã hoàn thành, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt (nước Việt lớn).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Triều đại phong kiến nào nối tiếp nhà Đinh?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Tiền Lê.

C. Nhà Trần.

D. Nhà Hậu Lê.

Lời giải:

- Cuối năm 979, nội bộ triều Đinh xảy ra một số biến cố. Đinh Tiên Hoàng và con trai là Đinh Liễn bị ám hại. Vua mới còn nhỏ, Lê Hoàn được cử làm phụ chính. Nhân cơ hội đó, nhà Tống lăm le xâm phạm bờ cõi Đại Cồ Việt.

- Trước tình thế hiểm nghèo, các tướng lĩnh và quân đội đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua  lập nên nhà Tiền Lê

=> Như vậy, nối tiếp sự nghiệp của nhà Đinh là nhà Tiền Lê.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Thời Đinh – Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của  

A. Làng xã

B. Nông dân

C. Địa chủ

D. Nhà nước

Lời giải:

Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của làng xã. Nhân dân trong làng theo tập tục, chia ruộng cho nhau để cày cấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Tầng lớp thống trị thời Đinh- Tiền Lê bao gồm những bộ phận nào?  

A. Vua, quan văn, địa chủ phong kiến

B. Vua, quan lại, một số nhà sư

C. Vua, quan lại trung ương và địa phương

D. Vua, quan lại, thương nhân

Lời giải:

Trong xã hội vua, các quan văn – võ cùng một số nhà sư tạo thành bộ máy thống trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Kế cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (mùa xuân năm 40).

C. Kháng chiến chống quân Lương xâm lược (545).

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).

Lời giải:

Năm 981, nhà Tống xuất quân xâm lược Đại Cồ Việt. Lê Hoàn đã kế thừa kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938), đóng cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền của địch

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh được tư tưởng trọng nông của nhà Đinh - Tiền Lê?

A. Mở rộng buôn bán với nhà Tống.

B. Tổ chức lễ cày Tịch điền.

C. Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang.

D. Chú trọng thủy lợi.

Lời giải:

Các biện pháp thể hiện tư tưởng trọng nông của nhà Đinh- Tiền Lê bao gồm: 

- Hàng năm vào mùa xuân, nhà vua thường về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất

- Việc khai khẩn đất hoang được đẩy mạnh

- Chú ý công tác thủy lợi như đào, vét kênh ngòi. 

=> Loại trừ đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê có điểm gì khác so với nhà Ngô?  

A. Hoàn thiện chặt chẽ, quyền lực tập trung tối đa vào trong tay nhà vua

B. Xuất hiện vai trò của các nhà sư và nhà nho

C. Cồng kềnh với nhiều quan chức hơn

D. Tiếp tục được hoàn thiện, chặt chẽ hơn, quyền lực tập trung trong tay nhà vua lớn hơn

Lời giải:

Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê:

+ Triều đình trung ương do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự.

+ Giúp Lê Hoàn bàn việc nước có thái sư (quan đầu triều) và đại sư (nhà sư có danh tiếng).

+ Dưới vua là các chức quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trân giữ các vùng hiểm yếu.

Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô

+ Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc (chính trị, ngoại giao, quân sự).

+ Dưới vua có các quan văn, quan võ.

=> Nhận xét: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê tiếp tục được hoàn thiện chặt chẽ hơn, quyền lực tập trung vào trong tay nhà vua lớn hơn

Câu 15: Lý do chính khiến các nhà sư được trọng dụng dưới thời Đinh- Tiền Lê là gì?  

A. Quan lại chưa có nhiều.

B. Đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng và các nhà sư là người có học vấn uyên bác nhất trong xã hội

C. Các nhà sư đều là những người có quyền lực lớn.

D. Nho giáo bị hạn chế phát triển trong xã hội.

Lời giải:

Thời Đinh - Tiền Lê, nhà sư lại thuộc bộ máy thống trị và được trọng dụng do đạo Phật thời Đinh – Tiền Lê có điều kiện được truyền bá rộng rãi hơn trước. Giáo dục chưa phát triển nên số người được đi học rất ít, mà phần lớn người có học lại là các nhà sư nên họ được nhân dân và nhà nước rất quý trọng và trọng dụng.

Đáp án cần chọn là: B

 

Xem thêm
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 1)
Trang 1
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 2)
Trang 2
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 3)
Trang 3
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 4)
Trang 4
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 5)
Trang 5
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 6)
Trang 6
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 7)
Trang 7
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 8)
Trang 8
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 9)
Trang 9
Lịch Sử 7 Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống