Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển môn Sinh học lớp 7 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển Sinh học lớp 7.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển:
SINH HỌC 7 BÀI 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển
Sự vận động và di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
Mỗi loài động vật có thể có nhiều hình thức di chuyển khác nhau : bò, đi, chạy, nhảy, bơi, bay… phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng.
Bảng. Các hình thức di chuyển của động vật
Động vật | Leo trèo | Bò | Đi chạy | Nhảy | Bơi | Bay |
√ | √ | √ | ||||
√ | √ | |||||
√ | ||||||
√ | √ | √ | ||||
√ | √ | |||||
√ | ||||||
√ | ||||||
√ | ||||||
√ |
Trong quá trình phát triển giới Động vật, sự hoàn chỉnh cơ quan vận động di chuyển thể hiện ở sự phức tạp hóa các chi thành những bộ phận khớp động với nhau (sự phân đốt) để đảm bảo sự cử động phong phú của chi. Sự phân hóa các chi đảm nhiệm các chức năng khác nhau (chân bò, chân nhảy ở châu chấu) đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả. Sự hoàn thiện cơ quan di chuyển ở Động vật có xương sống giúp thích nghi với các hình thức di chuyển ở những điều kiện sống khác nhau.
Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật
Đặc điểm cơ quan di chuyển | Tên động vật | |
Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định | San hô, hải quỳ | |
Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo | Thủy tức | |
Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) | Rươi | |
Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi đốt | Rết, thằn lằn | |
Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau | 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi | Tôm |
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy | Châu chấu | |
Vây bơi với các tia vây | Cá chép | |
Chi năm ngón có màng bơi | Ếch | |
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ | Chim | |
Cánh được cấu tạo bằng màng da | Dơi | |
Bàn tay, bàn chân cầm nắm | Khỉ, vượn |
Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển
Câu 1: Đặc điểm cơ quan di chuyển của rết là
a. Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
b. Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo
c. Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi đốt
d. Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
Lời giải
Rết có chi bên phân đốt, nhờ đó mà sự cử động của chi đa dạng hơn.
→ Đáp án c
Câu 2: Loài nào có cơ quan di chuyển là cánh da
a. Chim
b. Dơi
c. Chim hải âu
d. Cú
Lời giải
Dơi di chuyển bằng cánh được cấu tạo bằng màng da
→ Đáp án b
Câu 3: Loài nào có cơ quan di chuyển là chi năm ngón, có màng bơi
a. Ếch
b. Cá chép
c. Cá sấu
d. Rết
Lời giải
Ếch có cơ quan di chuyển là chi năm ngón có màng bơi thích nghi với đời sống bơi lội.
→ Đáp án a
Câu 4: Loài nào di chuyển chậm, kiểu sâu đo
a. San hô
b. Hải quỳ
c. Rươi
d. Thủy tức
Lời giải
Thủy tức chưa có bộ phận di chuyển phân hóa. Chúng di chuyển chậm kiểu sâu đo.
→ Đáp án d
Câu 5: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là
a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm
c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt
d. Chi năm ngón, có màng bơi
Lời giải
Khỉ, vượn di chuyển leo trèo nhờ có bàn tay, bàn chân cầm nắm.
→ Đáp án b
Câu 6: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể
a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.
b. Tìm môi trường sống thích hợp
c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
d. Tất cả các ý trên đúng
Lời giải
Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
→ Đáp án d
Câu 7: Châu chấu có hình thức di chuyển
a. Bò, nhảy
b. Nhảy, bay
c. Bay, bò
d. Bò, nhảy và bay
Lời giải
Châu chấu có 3 hình thức di chuyển là bò, bay, nhảy đồng thời bằng 2 chân sau
→ Đáp án d
Câu 8: Đặc điểm cơ quan di chuyển của san hô và hải quỳ là
a. Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo
b. Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi đốt
c. Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định
d. Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
Lời giải
San hô và hải quỳ chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định.
→ Đáp án c
Câu 9: Loài nào có cơ quan di chuyển là 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
a. Tôm
b. Châu chấu
c. Nhện
d. Ếch
Lời giải
Tôm có cơ quan di chuyển được phân hóa: có 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi.
→ Đáp án a
Câu 10: Hình thức di chuyển nào KHÔNG có ở vịt trời
a. Bơi
b. Nhảy
c. Bay
d. Đi lại
Lời giải
Vịt trời có nhiều hình thức di chuyển: bơi, bay hay đi lại.
→ Đáp án b