GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo và 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo môn GDCD lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo GDCD lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo:

GDCD 7 BÀI 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO

Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Tình hình tôn giáo ở VN.

   + Có nhiều loại tôn giáo, tín ngưỡng.

   + Gồm: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cao Đài, Hoà Hảo, Tin Lành.

-Nhà nước ta có các chính sách bảo vệ tín ngưỡng và tôn giáo.

- Các hoạt động tín ngưỡng và tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.

=> Ý nghĩa: Tín ngưỡng và tôn giáo ở đất nước nào cũng có, tuy nhiên ỏ Việt Nam mang màu sắc riêng. Nhà nước ta luôn quan tâm đến tôn giáo với những chính sách thích hợp khích lệ hoạt động tôn giáo lành mạnh, giúp phát triển đất nước.

II. Nội dung bài học

2.1. Khái niệm:

- Tín ngưỡng: lòng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.)

- Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.

- Tôn giáo cụ thể được gọi là Đạo (Đạo Phật, Thiên Chúa).

- Mê tín dị đoan: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về sức khoẻ, thời gian, tài sản, tính mạng.

Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Thắp hương thờ cúng tổ tiên thuộc tín ngưỡng.

2.2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:

- Công dân có quyền theo, không theo 1 tín ngưỡng, tôn giáo nào; khi đã theo có quyền thôi không theo, bỏ để theo một tín ngưỡng tôn giáo khác.

2.3 Trách nhiệm của công dân: Chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

- Tôn trọng nơi thờ tự: Chùa, miếu, đền, nhà thờ.

- Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.

2.4. Nghiêm

.cấm: việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.

Phần 2: 25 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Câu 1: Mùng năm mười bốn hai ba/Đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn nói về yếu tố nào ?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án :B

Câu 2: Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?

A. Phật giáo.

B. Thiên Chúa giáo.

C. Đạo Cao Đài.

D. Đạo Hòa Hảo.

Đáp án :A

Câu 3: Hành vi nào sau đây cần lên án?

A. Ăn trộm tiền của chùa.

B. Vừa nghịch điện thoại vừa nghe giảng đạo.

C. Mặc quần áo ngắn khi đi chùa.

D. Cả A,B,C.

Đáp án :D

Câu 4: Các quan niệm: Không ăn trứng trước khi đi thi, không ăn lạc khi thi được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án :C

Câu 5: Thờ đức chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo thuộc đạo nào?

A. Đạo Tin lành.

B. Đạo Thiên Chúa.

C. Đạo Phật.

D. Đạo Hòa Hảo.

Đáp án :B

Câu 6: Hành vi nào thể hiện tín ngưỡng:

A. Không ăn trứng trước khi đi thi

B. Thắp hương trước lúc đi xa

C. Xem bói để biết trước tương lai

D. Yểm bùa

Đáp án : B

Câu 7: Thờ đức chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo thuộc đạo nào?

A. Đạo Tin lành.

B. Đạo Thiên Chúa.

C. Đạo Phật.

D. Đạo Hòa Hảo.

Đáp án : B

Câu 8: Thắp hương thờ cúng tổ tiên được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án : B

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện mê tín dị đoan?

A. Đi lễ chùa

B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên

C. Chữa bệnh bằng phù phép

D. Đi lễ nhà thờ

Đáp án : C

Câu 10: Các quan niệm: Không ăn trứng trước khi đi thi, không ăn lạc khi thi được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án : C

Câu 11: Thắp hương thờ cúng tổ tiên được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án :B

Câu 12: Lòng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.)

được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Công giáo.

Đáp án :B

Câu 13 : Hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy được gọi là ?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án :A

Câu 14 : Vào dịp tháng Giêng các gia đình thường đi xem bói, việc làm đó là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Công giáo.

Đáp án :C

Câu 15: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về sức khoẻ, thời gian, tài sản, tính mạng được gọi là ?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án :C

Câu 16: Hành vi nào tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân

A. Tuân theo những qui định của nhà chùa, nhà thờ

B. Cười nói ồn ào trong khu vực trang nghiêm như chùa, nhà thờ

C. Hút thuốc lá trong đền, chùa, nhà thờ

D. Ăn mặc hở hang khi vào chùa, nhà thờ

Đáp án : A

Câu 17: Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?

A. Phật giáo.

B. Thiên Chúa giáo.

C. Đạo Cao Đài.

D. Đạo Hòa Hảo.

Đáp án : A

Câu 18: Lòng tin vào điều gì đó thần bí là:

A. Tôn giáo

B. Tín ngưỡng

C. Mê tín dị đoan

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án : B

Câu 19: Hành vi nào sau đây cần lên án?

A. Ăn trộm tiền của chùa.

B. Vừa nghịch điện thoại vừa nghe giảng đạo.

C. Mặc quần áo ngắn khi đi chùa.

D. Cả A,B,C.

Đáp án : D

Câu 20: Vào dịp tháng Giêng các gia đình thường đi xem bói, việc làm đó là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Công giáo.

Đáp án : C

Câu 21: Lòng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.) được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Công giáo.

Đáp án : B

Câu 22: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về sức khoẻ, thời gian, tài sản, tính mạng được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án : C

Câu 23: Hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy được gọi là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án : A

Câu 24: Mùng năm mười bốn hai ba/Đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn nói về yếu tố nào?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Truyền giáo.

Đáp án : B

Câu 25: Vào dịp tháng Giêng các gia đình thường đi xem bói, việc làm đó là?

A. Tôn giáo.

B. Tín ngưỡng.

C. Mê tín dị đoan.

D. Công giáo.

Đáp án : C

 

Xem thêm
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 1)
Trang 1
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 2)
Trang 2
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 3)
Trang 3
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 4)
Trang 4
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 5)
Trang 5
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 6)
Trang 6
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 7)
Trang 7
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 8)
Trang 8
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 9)
Trang 9
GDCD 7 Bài 16 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống