Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tải xuống 13 1.8 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên và 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên môn Địa lí lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Địa lí lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên: 

ĐỊA LÍ 10 BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

I. Môi trường

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

- Môi trường được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

- Môi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự sống phát triển của con người.

- Phân loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo:

   + Môi trường tự nhiên: Xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người, con người tác động vào môi trường tự nhiên thay đổi, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

   + Môi trường nhân tạo: Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người, con người không tác động vào thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

II. Chức năng của môi trường, vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người

- Chức năng

   + Là không gian sống của con người.

   + Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

   + Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.

- Vai trò:

   + Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng với xã hội loài người.

   + Không có vai trò quyết định đến sự phát triển xã hội loài người.

- Con người: Có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường.

III. Tài nguyên thiên nhiên

- Khái niệm: Là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.

- Phân loại:

   + Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

   + Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.

   + Theo khả năng có thể hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người:

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Lý thuyết Địa Lí 10 đầy đủ nhất

Hình 41. Khai thác than (a – tài nguyên không khôi phục được), các loài động vật (b – tài nguyên khôi phục được)

Phần 2: 16 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Câu 1: Theo công dụng kinh tế người ta chia tài nguyên thành các loại như sau

A. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

B. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,..

C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.

D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.

Lời giải:

Theo công dụng kinh tế có thể phân chia thành: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Loại tài nguyên không khôi phục được là

A. Khoáng sản.

B. Năng lượng mặt trời, không khí, nước.

C. Đất trồng, các loài động vật và thực vật.

D. Khí hậu.

Lời giải:

Tài nguyên không khôi phục được là các loại khoáng sản. Bởi sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là:

A. Môi Trường tự nhiên

B. Môi trường xã hội

C. Môi trường nhân tạo

D. Phương thức sản xuất

Lời giải:

Vai trò quyết định sự phát triển xã hội là phương thức sản xuất bao gồm sức sản xuất và quan hệ sản xuất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tài nguyên không bị hao kiệt là

A. Khoáng sản

B. Rừng

C. Động vật

D. Năng lượng Mặt Trời

Lời giải:

Tài nguyên không bị hao kiệt bao gồm các nguồn năng lượng như mặt trời, năng lượng từ gió…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo:

A. Là kết quả lao động của con người

B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó

C. Tồn tại phụ thuộc vào con người

D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người

Lời giải:

- Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người,phụ thuộc vào con người, con người không tác động vào thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

⇒ Đáp án A, C, D đúng.

- Môi trường nhân tạo tồn tại hay không là phụ thuộc vào sự chăm sóc tác động của con người và nó không thể tự phát triển theo các quy luật riêng của mình (khác với môi trường tự nhiên)

⇒ Nhận xét B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó là không đúng      

- Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người,phụ thuộc vào con người, con người không tác động vào thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

⇒ Đáp án A, C, D đúng.

- Môi trường nhân tạo tồn tại hay không là phụ thuộc vào sự chăm sóc tác động của con người và nó không thể tự phát triển theo các quy luật riêng của mình (khác với môi trường tự nhiên)

⇒ Nhận xét B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó là không đúng      

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hoạt động đánh bắt quá mức đã khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là

A. Thủy sản là tài nguyên khôi phục được nên không cần đến các biện pháp can thiệp của con người, tự nó sẽ khôi phục như ban đầu.

B. Đầu tư phương tiện tàu thuyền hiện đại, khuyến khích người dân đánh bắt xa bờ.

C. Tinh giảm các nguồn thức ăn từ tôm, cá trong khẩu phần bữa ăn hằng ngày.

D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, giảm hoạt động khai thác thủy sản.

Lời giải:

Đánh bắt thủy sản từ lâu là nguồn thu nhập chính của phần lớn ngư dân nước ta. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm, đòi hỏi người dân phải tìm kiếm các ngư trường khác ở ngoài khơi xa để khai thác, điều này cũng đòi hỏi việc đổi mới phương tiện tàu thuyền hiện đại với công suất lớn hơn.

⇒ Như vậy, biện pháp hợp lí nhất để hạn chế suy giảm thủy sản ven bờ đồng thời đảm bảo phát triển kinh tế cho ngư dân nước ta là: đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì

A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.

C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Lời giải:

- Môi trường tự nhiên có trước và được hình thành cách đây 15 tỷ năm, nhưng nếu không có sự tác động của con người thì nó mãi là điều kiện tự nhiên, không phát huy hết giá trị sử dụng.

- Sự xuất hiện của loài người, từ những phát minh đầu tiên về lửa, nước (cách mạng 1.0) cho đến nguồn năng lượng điện (cách mạng 2.0) đã đưa xã hội loài người phát triển ở thời kì mới, văn minh hơn. Sau đó là cuộc cách mạng điện tử - tin học (3.0), tạo ra nhiều sản phẩm điện tử có giá trị cao trong xử lí truyền dẫn dữ liệu, kết nối con người trên Trái Đất với nhau, hay còn gọi là thế giới phẳng (các vi mạch điện tử, máy tính, điện thoại thông minh…).

- Cho đến nay, một cuộc cách mạng mới được bùng nổ và phát triển ở trình độ cao hơn, đó là cách mạng 4.0 (cách mạng sinh học, năng lương và công nghệ số) → con người đã tạo ra nhiều sản phẩm vượt trội hơn, các nguồn vật liệu mới, nguyên liệu mới thay thế nguyên liệu tự nhiên; các mô hình nhân tạo thông minh (tạo ra não người; robot thông minh…)

⇒ Như vậy có thể thấy sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người. Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên ?

A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.

B. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

C.Phát triển theo quy luật tự nhiên.

D. Là kết quả lao động của con người.

Lời giải:

Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người,con người tác động vào môi trường tự nhiên thay đổi, nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?

A. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.

B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.

C. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.

D. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

Lời giải:

Môi trường nhân tạo: Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người,con người không tác động vào thì các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Môi trường xã hội bao gồm

A. Các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.

B. Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối của con người.

C. Dân cư và lực lượng lao động.

D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, nhà cửa, công trình xây dựng.

Lời giải:

Môi trường xã hội ôi trường xã hội bao gồm các quan hệ xã hội trong sản xuất, phân phối và giao tiếp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Chức năng nào dưới đây không phải của môi trường địa lí ?

A. Là năng không gian sinh sống của con người.

B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.

C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.

Lời giải:

Chức năng của môi trường địa lí:

-  Là không gian sống của con người. 

- Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.

⇒ Đáp án A, C, D đúng

- Nơi tồn tại các quy luật tự nhiên là thể hiện đặc điểm của môi trường địa lí (bao gồm các thành phần tự nhiên có liên quan đến đời sống con người). Đây không phải là chức năng của môi trường địa lí.

⇒ Nhận xét B không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản là sự phân loại dựa vào

A. Thuộc tính tự nhiên.

B. Công dụng kinh tế.

C. Khả năng hao kiệt.

D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.

Lời giải:

Theo thuộc tính tự nhiên phân chia tài nguyên thành các loại: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Phải bảo vệ môi trường vì

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Lời giải:

Môi trường xung quanh hay môi trường địa lí là không gian bao quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Bao gồm các thành phần tự nhiên như khí hậu, đất, nước, sinh vật….

Con người không thể tồn tại nếu thiếu không khí để thở, thiếu nước uống hay nguồn thức ăn…Tuy nhiên một khi những nguồn tài nguyên này bị hủy hoại ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe đời sống (bệnh tật).

⇒ Vì vậy bảo vệ môi trường chính là bảo vệ đời sống con người, vì môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?

A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.

B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp ).

C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.

D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.

Lời giải:

Khoáng sản là nguồn tài nguyên quan trọng khó có thể thay thế và được sử dụng trong hầu hết các ngành sản xuất kinh tế công nghiệp. Vì vậy, việc hạn chế khai thác hay hạn chế sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản là biện pháp chưa hợp lí và không mang tính khả thi hiện nay.

⇒ Biện pháp hợp lí và hiệu quả nhất là phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (chất dẻo tổng hợp).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này phụ thuộc nhiều nhất vào:

A. Vị trí phân bố của các nguồn tài nguyên.

B. Quy mô, số lượng của mỗi loại tài nguyên.

C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.

D. Chính sách khai thác và sử dụng tài nguyên của mỗi quốc gia.

Lời giải:

- Liên hệ về sự phát triển của xã hội loài người: thời kì nguyên thủy: con người sử dụng kim loại với mục đích làm công cụ kiếm ăn. Với sự phát triển của lực lượng sản xuất và kho học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển ngành công nghiệp hiện đại ⇒  kim loại không chỉ là công cụ thô sơ trong đời sống, nó còn được sử dụng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế (sản xuất ra nhiều thiết bị máy móc hiện đại, linh kiện máy tính, điện tử, máy bay…).

- Tương tự: dầu mỏ → từ công dụng phổ biến nhất là làm nhiên liệu đốt cháy, nhờ các ứng dụng khoa học kĩ thuật → phát hiện ra nhiều công dụng mới, nhờ thế dầu mỏ còn được sử dụng làm nguyên liệu chế tạo ra rất nhiều sản phẩm khác như: hóa chất (nước hoa), nhựa, chất dẻo tổng hợp, phẩm màu….

⇒ Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này phụ thuộc nhiều nhất vào: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng:

A. Mở rộng.

B. Ngày càng cạn kiệt.

C. Ổn định không thay đổi.

D. Thu hẹp.

Lời giải:

Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng. Khoa học kĩ thuật phát triển giúp con người chế tạo hoặc phát hiện ra nhiều nguồn tài nguyên mới, đồng thời nâng cao giá trị sử dụng các tài nguyên.

Ví dụ:

- Khoa học công nghệ tạo ra nhiều vật liệu mới thay thế (như sợi dẻo tổng hợp, polyme, vật liệu bán dẫn….).

- Bên cạnh nguồn dầu mỏ truyền thống thì với khoa học kĩ thuật hiện đại, Hoa Kỳ đã phát hiện ra nguồn tài nguyên dầu đá phiến ở dưới sâu lòng đất ⇒ bổ sung thêm nguồn năng lượng quan trọng cho thế giới hiện nay.

⇒ Như vậy, sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng mở rộng.     

Đáp án cần chọn là: A

 

Xem thêm
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 1)
Trang 1
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 2)
Trang 2
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 3)
Trang 3
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 4)
Trang 4
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 5)
Trang 5
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 6)
Trang 6
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 7)
Trang 7
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 8)
Trang 8
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 9)
Trang 9
Địa Lí 10 Bài 41 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống