Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11, tài liệu bao gồm 19 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Địa Lí  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Câu 1: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

A. Công nghiệp điện tử.        B. Công nghiệp dệt may.       C. Công nghệ cao.             D. Công nghiệp cơ khí.

Câu 2: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước

A. Công nghiệp mới.                  B. Phát triển.                         C. Công nghiệp.                           D. Đang phát triển.

Câu 3: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

A. Sinh học, thông tin, năng lượng và biển.                       B. Sinh học, thông tin, năng lượng và vật liệu.

C. Sinh học, thông tin, năng lượng và tự động.                  D. Sinh học, thông tin, năng lượng và điện tử.

Câu 4: Nền kinh tế tri thức được dựa trên

A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.                                B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền.

C. Công cụ và kinh nghiệm cổ truyền.                               D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.

Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao.                          

B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.

C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.      

D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.

Câu 6: Nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực công nghệ nào dưới đây?

A. Sinh học.                          B. Vật liệu.                            C. Năng lượng.                                        D. Thông tin.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

A. Thành phần dân tộc và tôn giáo.                                     B. Quy mô và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học - kĩ thuật.                                           D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: “Công nghệ cao” được hiểu là

A. Công nghệ có giá thành cao.                                          B. Chi phí nghiên cứu cao.

C. Có năng suất lao động cao.                                            D. Có hàm lượng tri thức cao nhất.

Câu 9: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là

A. Dịch vụ.         B. Công nghiệp.           C. Nông nghiệp.          D. Giao thông vận tải.

Câu 10: Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

A. Công nghệ năng lượng.                                                 B. Công nghệ thông tin.

C. Công nghệ sinh học.                                                      D. Công nghệ vật liệu.

Câu 11: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước phát triển là

A. Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.

B. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.

C. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao.

D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.

Câu 12: Hệ quả nguy hiểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là

A. Làm thay đổi phương thức thương mại quốc tế truyền thống.

B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước.

C. Khôi phục và sử dụng được các loại tài nguyên đã mất.

D. Tạo ra ngày càng nhiều loại vũ khí giết người nguy hiểm.

Câu 13: Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu

A. Tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công nghiệp.

B. Tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất lượng tốt.

C. Tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế ô nhiễm.

D. Cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang phát triển.

Câu 14: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước đang phát triển là

A. Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.

B. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.

C. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao.

D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.


 

BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

 

Câu 1: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.                     B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.

C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.                       D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng thế giới.

Câu 2: Tổ chức thương mại thế giới WTO ra đời có vai trò lớn trong việc

A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.                                     B. Thúc đẩy hoạt động liên kết vùng.

C. Gắn kết hoạt động tín dụng quốc tế.                              D. Tăng trưởng dịch vụ viễn thông.

Câu 3: Hậu quả của quá trình toàn cầu hóa kinh tế là

A. Gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.                      B. Thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.                          D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.

Câu 4: Các công ty đa quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

A. Số lượng có xu hướng ngày càng giảm.                        B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.

C. Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước.               D. Phạm vi hoạt động chỉ trong một khu vực.

Câu 5: Quá trình toàn cầu hóa gây ra thách thức nào đối với các nước đang phát triển?

A. Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ.                                       B. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên.

C. Đón đầu được công nghệ hiện đại.                                D. Tạo điều kiện chuyển giao khoa học công nghệ.

Câu 6: Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh các nước đang phát triển cần phải

A. Bãi bỏ hàng rào thuế quan hoặc giảm xuống.               

B. Làm chủ được các ngành công nghệ mũi nhọn.

C. Nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại.          

D. Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc.

Câu 7: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến

A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.                 B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau

C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.              D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.

Câu 8: Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là

A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.                                     B. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ.

C. Giải quyết xung đột giữa các nước.                               D. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế.

Câu 9: Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) là

A. Sự hình thành thị trường thống nhất trong khu vực.      B. Các nước thành viên đều tham gia vào WTO.

C. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong khu vực.                   D. Sự hợp tác và cạnh tranh giữa các thành viên.

Câu 10: Mặt trái nổi bật của toàn cầu hóa kinh tế là

A. Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.

B. Làm suy giảm quyền tự chủ về kinh tế của các quốc gia.

C. Làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên thế giới.

D. Tăng nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc ở nhiều quốc gia.

Câu 11: Thương mại thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là

A. Tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. Giá trị thương mại toàn cầu chiếm 3/4 GDP toàn thế giới.

C. EU là tổ chức có vai trò lớn nhất trong việc thúc đẩy tự do thương mại.

D. Các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị thương mại thế giới.

Câu 12: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là

A. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.

B. Sự sát nhập cuả các ngân hàng lại với nhau.

C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau.

D. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.

Câu 13: Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.

B. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.

C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.

D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 14: Một trong những cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là

A. Có sức ép cạnh tranh giữa các nước.

B. Có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.

C. Các nước trong khu vực có những nét tương đồng về kinh tế.

D. Các nước trong khu vực có những tương đồng về vị trí địa lí.

Câu 15: Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa để

A. Bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia.

B. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ.

C. Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững.

D. Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Câu 16: Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới

A. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

B. Nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

C. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng

D. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng.

Câu 17: Hệ quả quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế là

A. Đẩy nhanh đầu tư.            B. Hợp tác quốc tế.                C. Tăng trưởng kinh tế.                    D. Thúc đẩy sản xuất.

Câu 18: Hệ quả quan trọng nhất của khu vực hóa kinh tế là

A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế.                                  B. Tăng cường tự do hóa thương mại.

C. Đầu tư phát triển dịch vụ và du lịch.                              D. Mở cửa thị trường các quốc gia.

Câu 19: Hậu quả của việc toàn cầu hóa kinh tế là

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.

C. Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước.

D. Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 20: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là

A. Tự chủ về kinh tế.                                                          B. Nhu cầu đi lại giữa các nước.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm.                                       D. Khai thác và sử dụng tài nguyên.

Câu 21: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về

A. Thị trường.                                                                      B. Lao động.

C. Nguyên liệu.                                                                    D. Vốn, khoa học kĩ thuật - công nghệ.

Câu 22: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là

A. Tạo lập được một thị trường chung rộng lớn.               

B. Sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên.

C. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực.

D. Sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên.        

Câu23: Ý nào là cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?

A. Tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng.

B. Môi trường đang bị suy thoái trên phạm vi toàn cầu.

C. Các nước phát triển có cơ hội để chuyển giao công nghệ cũ cho các nước đang phát triển.

D. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác.

Câu 24: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Các nước có nét tương đồng về lịch sử phát triển.

B. Chịu sức ép cạnh tranh và có sự phát triển không đều.

C. Các quốc gia có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.

D. Tổng thu nhập quốc dân tương tự nhau giữa các quốc gia.

 

BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Câu 1: Loại khí thải nào đã làm tầng ô dôn mỏng dần?

A. O3                                     B. CFCs                                 C. CO2                                            D. N2O

Câu2: Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính trên toàn thế giới là chất khí

A. CFCS                               B. NO2                                  C. CO2                                           D. CH4

Câu 3: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là

A. Mất cân bằng giới tính.                                                 B. Ô nhiễm môi trường.

C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt.                                            D. Động đất và núi lửa.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu?

A. Lượng khí thải CO2 tăng nhanh.                                    B. Gia tăng lượng rác thải sinh hoạt.

C. Gia tăng lượng khí thải CFCs.                                        D. Ô nhiễm môi trường các đại dương.

Câu 5: Trong những thập niên vừa qua, loài người đã tương đối thành công trong việc hợp tác giải quyết vấn đề

A. Hạn chế sự gia tăng dân số.                                            B. Giảm được nạn ô nhiễm môi trường.

C. Khủng bố quốc tế và tội phạm ma túy.                            D. Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh hạt nhân.

Câu 6: Điều cực kỳ nguy hiểm hiện nay mà các phần tử khủng bố đang thực hiện trên phạm vi toàn cầu là

A. Tần suất thực hiện ngày càng lớn.                                  B. Phương thức thức hoạt động đa dạng.

C. Gây hậu quả và thương vong ngày càng lớn.                 D. Lợi dụng thành tựu của khoa học - công nghệ.

Câu 7: Vấn đề nào dưới đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên thế giới?

A. Chống mưa axit.                                                            B. Biến đổi khí hậu.

C. Sử dụng nguồn nước ngọt.                                            D. Ô nhiễm môi trường biển.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là

A. Chặt phá rừng bừa bãi.                                                   B. Dân số tăng nhanh.

C. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu.                             D. Chất thải chưa được xử lý đổ ra sông, hồ.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là

A. Áp lực của gia tăng dân số.                                            B. Sự tăng trưởng hoạt động nông nghiệp.

C. Sự tăng trưởng hoạt động công nghiệp.                         D. Sự tăng trưởng hoạt động dịch vụ.

Câu 10: Biện pháp hữu hiệu để có thể tiêu diệt tận gốc mối đe doạ từ chủ nghĩa khủng bố quốc tế là

A. Nâng cao mức sống của nhân dân từng nước.               B. Sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia với nhau.

C. Tăng cường và siết chặt an ninh nội địa từng nước.       D. Áp dụng khoa học và công nghệ vào cuộc chiến.

Câu 11: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. Nước biển nóng lên.                                                       B. Hiện tương thủy triều đỏ.

C. Ô nhiễm môi trường nước.                                             D. Độ mặn của nước biển tăng.

Câu 12: Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu do

A. Con người sử dụng nhiều chất đốt.                                B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. Số lượng phương tiên giao thông tăng.                          D. Hiện tượng cháy rừng phổ biến.

Câu 13: Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần

A. Tăng cường nuôi trồng                                                  B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên

C. Tuyệt đối không được khai thác.                                   D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.

Câu 14: Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do

A. Con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều.            B. Các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều

C. Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều.               D. Hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều

Câu 15: Biện pháp nhằm làm cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là

A. Phát triển theo chiều rộng.                                            B. Phát triển theo chiều sâu.

C. Phát triển nhanh.                                                            D. Phát triển bền vững.

Câu16: Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Nước biển ngày càng dâng cao                                     B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.

C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền                D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa

Câu 17: Biện pháp tổng thể nhất nhằm giải quyết vấn đề Trái Đất nóng lên là

A. Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng hiện có.

B. Cắt giảm lượng khí CO2 thải trực tiếp vào khí quyển.

C. Loại bỏ hoàn toàn khí thải CFCs trong các họat động công nghiệp.

D. Tuyên truyền giáo dục ý thức của người dân về vấn đề bảo vê môi trường.


BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

 

Câu 1: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản.                                                B. Khoáng sản và rừng.

C. Rừng và thủy sản.                                                          D. Đất,rừng và thủy sản.

Câu 2: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. Các nước có tài nguyên.                                                 B. Người lao động nghèo.

C. Công ty tư bản nước ngoài.                                            D. Một nhóm người lao động.

Câu 3: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan

A. Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.                          B. Bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.

C. Xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới.                            D. Rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.

Câu 4: Các loại tài nguyên đang bị khai thác mạnh ở châu Phi là

A. Rừng và đất trồng.                                                          B. Nước và khoáng sản .                                                                                      

C. Đất trồng và nước.                                                          D. Khoáng sản và rừng.

Câu 5: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là

A. An-tai.                              B. Cooc-đi-e.                        C. An-đet.                                             D. An-pơ.

Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do

A. Địa hình cao.                                                                  B. Khí hậu khô nóng.

C. Hình dạng khối lớn.                                                       D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 7: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.      B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.

C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.                          D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.

Câu 8: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở

A. Đồng bằng A- ma-dôn.                                                   B. Đồng bằng La Pla-             ta.                                                                                                

C. Sơn nguyên Bra-xin.                                                      D. Sơn nguyên Guy-an.

Câu 9: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là

A. Dầu mỏ, khí đốt.                                                            B. Kim loại màu và kim loại quý.

C. Kim loại đen.                                                                 D. Than đá.

Câu 10: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới và cận nhiệt.                                                  B. Cận nhiệt và ôn đới.

C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.                          D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

Câu 11: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xa van.                        

B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.

C. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô.     

D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xa van.

Câu 12: Thực trạng tài nguyên của Châu Phi là

A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.

B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.

C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 13: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

B. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

C. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 14: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?

A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn

B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh

C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.

D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 15: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                          B. Có nhiều loại đất khác nhau.

C. Có nhiều cao nguyên bằng phẳng.                                 D. Có khí hậu nhiệt đới điển hình.

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.                                               B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.                                             D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 17: Điểm tương đồng về mặt tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A. Nằm ở vĩ độ rất cao, giàu tài nguyên rừng.                    B. Có khí hậu khô hạn, giàu tài nguyên dầu mỏ.

C. Có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.                   D. Có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản.

Câu 18: Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là

A. Quá trình đô thị hóa tự phát.                                          B. Phương pháp quản lí còn yếu kém.

C. Xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi.                             D. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

Câu 19: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là

A. Hiện đại hóa sản xuất.                                                    B. Thất nghiệp, thiếu việc làm.

C. Quá trình công nghiệp hóa.                                            D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 20: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là

A. Trình đô dân trí thấp.                                                      B. Xung đột sắc tộc triền miên.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                              D. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.

Câu 21: Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là

A. Giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.

B. Xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.

C. Công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.

D. Tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.

Câu 22: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do

A. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.

B. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.

C. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là

A. Khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.   B. Dân số tăng nhanh.

C. Xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên.                   D. Nợ nước ngoài quá lớn.

Câu 24: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. Đông dân và gia tăng dân số còn cao.                            B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.

C. Phần lớn dân cư theo đạo Hin du.                                 D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.

Câu25: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới?

A. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài.                 B. Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí.

C. Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém.                   D. Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn.

Câu 10: Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực.    B. Sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên.

C. Sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên.     D. Tạo lập thị trường chung rộng lớn.

Câu 26: Vấn đề kinh tế - xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là

A. Tình trang đô thị hóa tự phát.                                          B. Xung đột về sắc tôc, tôn giáo.

C. Sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc.                              D. Sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. Sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.              

B. Nguồn dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng.

C. Vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.            

D. Sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước.

Câu 28: Nguyên nhân chính khiến các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực Mĩ La Tinh giảm mạnh là

A. Tình hình chính trị ở khu vực thiếu ổn định.

B. Các nước Mĩ La Tinh chịu sự can thiệp và chi phối của Hoa Kì.

C. Phần lớn các nước Mĩ La Tinh trong tình trạng nợ nước ngoài.

D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. Tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. Tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng.

C. Tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn.

D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 30: Nguyên nhân cơ bản để các nước châu Phi ngày nay tập trung các trung tâm kinh tế ở vùng ven biển

A. Nơi đây có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc xây dựng.

B. Thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm sang các nước phát triển.

C. Do sự xây dựng từ trước của chủ nghĩa thực dân.

D. Kinh tế châu Phi chỉ phát triển được ở vùng ven biển.

 

BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

 

Câu 1: Vùng phía Tây Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu

A. Cận nhiệt đới hoang mạc.                                         B. Cận nhiệt đới bán hoang mạc

C. Cận nhiệt đới ôn đới hả dương.                                D. Hoang mạc bán hoang mạc

Câu 2: Vùng ven bờ Thái Bình Dương của Hoa Kỳ có khí hậu

A. Cận nhiệt đới ôn đới hải dương.                               B. Cận nhiệt đới bán hoang mạc

C. Cận nhiệt đới hoang mạc.                                         D. Bán hoang mạc ôn đới hải dương

Câu 3: Vùng phía Tây Hoa Kỳ, tài nguyên chủ yếu có

A. Rừng, kim loại màu, dầu mỏ.                                        B. Rừng, kim loại đen, kim loại màu

C. Rừng, thủy điện, kim loại màu.                                     D. Rừng, thủy điện, than đá

Câu 4: Vùng phía Đông Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, núi thấp.                        B. Đồng bằng ven biển tương đối lớn, núi thấp

C. Cao nguyên cao, đồ sộ núi thấp.                               D. Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, núi thấp

Câu 5: Các tài nguyên chủ yếu ở vùng phía Đông Hoa Kỳ là

A. Đồng cỏ, than đá, rừng.                                                 B. Dầu mỏ, than đá, rừng

C. Than đá, sắt, thủy năng.                                                 D. Rừng, sắt, thủy năng

Câu 6: Vùng ven bờ Thái Bình Dương của Hoa Kì có khí hậu

A. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                                B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.

C. cận nhiệt đới và ôn đới lục địa.                                     D. bán hoang mạc và ôn đới lục địa.

Câu 7 : Các cao nguyên và bồn địa ở vùng núi phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có kiểu khí hậu

A. Cận nhiệt đới và hoang mạc.                                          B. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc.

C. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                                D. Hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 8: Lợi ích lớn nhất do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. Nguồn lao động có trình độ cao.                                    B. Nguồn vốn đầu tư lớn.

C. Nền văn hóa đa dạng.                                                     D. Đa dạng về chủng tộc.

Câu 9: Lãnh thổ rộng lớn của Hoa Kì làm cho tự nhiên thay đổi từ

A. Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao.                                  B. Tây sang Đông, từ thấp lên cao.

C. Thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.                            D. Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.

Câu 10: Hoá dầu, hàng không vũ trụ, điện tử, viễn thông là các ngành công nghiệp chủ yếu của

A. Vùng Đông Bắc.                                                             B. Vùng Nội địa.

C. Alaxca và Haoai.                                                           D. Phía Nam và ven thái Bình Dương.

Câu 11: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế của Hoa Kì hiện nay?

A. Ngân hàng và tài chính.                                                 B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.                                           D. Vận tải biển và du lịch.

Câu 12: Hướng di chuyển chủ yếu trong phân bố dân cư Hoa Kì hiện nay là

A. Vùng Đông Bắc xuống vùng Đông Nam.                      B. Vùng Đông Bắc sang vùng núi cao phía Tây.

C. Vùng Đông Bắc vào vùng đồng bằng trung tâm.          D. Vùng Đông Bắc đến vùng phía Nam và ven TBD.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình vùng phía Tây Hoa Kỳ?

A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 4000m.                      B. Ven Thái Bình Dương là đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Các dãy núi trẻ chạy song song theo hướng Tây - Đông. D. Ven Thái Bình Dương là đồng bằng rộng lớn.

Câu 14: Đặc điểm chủ yếu của ngành Công nghiệp Hoa Kì hiện nay

A. Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

B. Là ngành tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Hoa Kì.

C. Tỉ trọng trong GDP có xu hướng tăng lên.

D. Khai thác là ngành có giá trị cao nhất trong cơ cấu công nghiệp.

Câu 15: Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là

A. Phần phía Tây phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.

B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.

C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô khí hậu nhiệt đới.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e?

A. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam.

B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.

D. Có nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.

Câu 17: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu do

A. Đông Bắc kinh tế chậm phát triển.                                  B. Đông Bắc có khí hậu khắc nghiệt.

C. Chủ trương di dân của nhà nước.                                   D. Sản xuất công nghiệp được mở rộng.

Câu 18: Tính chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Chỉ sản xuất những sản phẩm có thế mạnh.                  B. Chỉ sản xuất một loại nông sản nhất định.

C. Sản xuất sản nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.    D. Hình thành nên các vùng chuyên canh.                                                                          

Câu 18: Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở vùng Đông Bắc chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.                                         B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. Đặc điểm phát triển kinh tế.                                          D. Tính chất của nền kinh tế.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Đất đai và khí hậu.                                                         B. Khí hậu và giống cây.

C. Giống cây và thị trường.                                               D. Thị trường và lao động.

Câu 20: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới chủ yếu do

A. Điều kiện tự nhiên đa dạng, sản xuất gắn liền với công nghiệp chế biến.

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất gắn liền với thị trường tiêu thụ.

C. Điện kiện dân cư lao động thuận lợi, công nghiệp chế biến phát triển.

D. Đường lối chính sách thuận lợi, trình độ cơ giới hóa cao.

 

BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

 

Câu 1: Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về

A. Con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.                            B. Dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.

C. Dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.                             D. Tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.

Câu 2: Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ hình thành tại khu vực biên giới của các nước

A. Hà Lan, Bỉ, Đức.             B. Hà Lan, Pháp, Áo.            C. Bỉ, Pháp, Đan Mạch.               D. Đức, Hà Lan, Pháp.

Câu 3: Tự do lưu thông ở Thị trường chung châu Âu bao gồm

A. Hàng hóa, di chuyển, cư trú, tiền vốn.                           B. Dịch vụ, tiền vốn, cư trú, văn hóa.

C. Tiền vốn, di chuyển, văn hóa, hàng hóa.                        D. Dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, di chuyển.

Câu 4: Trụ sở hiện nay của liên minh châu Âu được đặt ở

A. Brucxen (Bỉ).                   B. Béc- lin (Đức).                 C. Pari (Pháp).                                D. Matxcova (Nga).

Câu 5: Quá trình mở rộng các nước thành viên EU chủ yếu hướng về

A. Phía Tây.                          B. Phía Đông.                        C. Phía Bắc.                                           D. Phía Nam.

Câu 6: Việc sử dụng đồng Ơ - rô không mang lại lợi ích nào sau đây cho EU?

A. Nâng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu Âu.

B. Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

C. Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.

D. Thu hẹp trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?

A. Người dân EU được tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc.

B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán được tăng cường.

C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.

D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.

Câu 8: Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU có vai trò

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.

B. Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

C. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn.

D. Công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp.

Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng Ơ - rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là

A. Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

B. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.

C. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.

D. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp.

Câu 10: Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung của EU không có tác dụng nào sau đây?

A. Sức cạnh tranh của thị trường chung Châu Âu được nâng cao.

B. Triệt tiêu lạm phát, trở thành đồng tiền có giá trị lớn nhất thế giới.

C. Việc chuyển giao vốn trong EU ngày càng trở nên thuận lợi hơn.

D. Việc thanh quyết toán của các doanh nghiệp đa quốc gia dễ dàng hơn.

Câu 11: Tự do lưu thông tiền vốn trong EU không phải là việc

A. Bãi bỏ các rào cản đối với giao dịch thanh toán.      B. Các nhà đầu tư có thể chọn nơi đầu tư có lợi nhất.

C. Nhà đầu tư mở tài khoản tại các nước EU khác.      D. Bỏ thuế giá trị gia tăng hàng hóa của mỗi nước.

Câu 12: Giá nông sản của EU thấp hơn so với giá thị trường thế giới vì

A. EU đã hạn chế nhập khẩu nông sản.                             B. Giá lao động nông nghiệp rẻ.

C. Đầu tư nguồn vốn lớn cho nông nghiệp.                        D. Trợ cấp cho hàng nông sản EU.

Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây là đúng nhất trong việc phát triển các liên kết vùng?

A. Thực hiện chung các dự án về giáo dục.                       B. Thực hiện chung các dự án về văn hóa.

C. Tận dụng những lợi thế riêng của mỗi nước.                 D. Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các nước.

BÀI 8. LIÊN BANG NGA

 

Câu 1: Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm

A. Cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.                          B. Cao ở phía nam, thấp dần về phía bắc.

C.  Cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.                         D. Cao ở phía tây, thấp dần về phía đông.

Câu 2: Lãnh thổ LB Nga bao gồm phần lớn đồng bằng

A. Bắc Á và toàn bộ phần Đông Á.                                    B. Đông Âu và toàn bộ phần Tây Á.

C. Bắc Á và toàn bộ phần Trung Á.                                   D. Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.

Câu 3: Đại bộ phận địa hình phần lãnh thổ phía Tây nước Nga là

A. Núi và sơn nguyên.                                                         B. Đồng bằng và vùng trũng.

C. Bán bình nguyên và vùng trũng.                                    D. Đồng bằng và bán bình nguyên.

Câu 4: Ngành mũi nhọn của Liên Bang Nga là

A. Công nghiệp vũ trụ.                                                        B. Công nghiệp hóa chất.

C. Công nghiệp khai thác than.                                           D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào của Liên bang Nga được xác định là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước?

A. Hàng không, vũ trụ.         B. Khai thác dầu khí.            C. Luyện kim màu.                                           D. Hóa chất, cơ khí.

Câu 6: Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng lá kim vì đại bộ phận lãnh thổ

A. Nằm trong vành đai ôn đới.       B. Là đồng bằng.  C. Là cao nguyên.             D. Là đầm lầy.

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất giúp Liên bang Nga vượt qua khủng khoảng, dần ổn định và đi lên sau năm 2000 là

A. Nâng cao đời sống cho nhân dân.                                  B. Phát triển các ngành công nghệ cao.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường.                                   D. Cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng.

Câu 8: Rừng của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở

A. Phần lãnh thổ phía Tây.                                                 B. Vùng núi U-ran.

C.  Phần lãnh thổ phía Đông.                                             D. Đồng bằng Tây Xi bia.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng về đồng bằng tây Xibia của Liên bang Nga?

A. Là khu vực tương đối cao, nhiều đồi núi thấp, màu mỡ.

B. Tập trung nhiều khoáng sản đặc biệt dầu mỏ, khí đốt.

C. Là khu vực thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

D. Là vùng chăn nuôi chính của Liên Bang Nga.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân về mặt xã hội đã làm giảm sút khả năng cạnh tranh của Liên bang Nga trên thế giới là

A. Tỉ suất gia tăng dân số thấp.                                           B. Thành phần dân tộc đa dạng.

C. Dân cư phân bố không đều.                                            D. Tình trạng chảy máu chất xám.

Câu 11: Tài nguyên khoáng sản của Liêng bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất.                                 B. Năng lượng, luyện kim, dệt.

C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí.                                     D. Năng lượng, vật liệu xây dựng.

Câu 12: Khó khăn lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế của Liên bang Nga là

A. Dân số đang có nguy cơ giảm, già hóa.                         B. Địa hình nhiều núi cao, đầm lầy.

C. Lãnh thổ rộng lớn, đường biên giới dài.                         D. Phân hóa giàu nghèo, chảy máu chất xám.

Câu 13: Nguyên nhân cơ bản khiến GDP của LB Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2015 là

A. Thực hiện chiến lược kinh tế mới.

B. Thoát khỏi sự bao vây, cấm vận về kinh tế.

C. Nguồn tài nguyên phong phú, lực lượng lao động trình độ cao.

D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã?

A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định.                               B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.                               D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Xem thêm
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 1)
Trang 1
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 2)
Trang 2
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 3)
Trang 3
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 4)
Trang 4
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 5)
Trang 5
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 6)
Trang 6
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 7)
Trang 7
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 8)
Trang 8
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 9)
Trang 9
Tuyển chọn câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống