Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Dòng điện trong kim loại - Vật Lí 11

Tải xuống 12 2.6 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Dòng điện trong kim loại - Vật Lí 11, tài liệu bao gồm 15 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Vật Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.

Câu 1.           Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.

C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.

D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.

Câu 2.           Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?

A. Êlectron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn.

B. Tất cả các êlectron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.

C. Các êlectron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.

D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.

Câu 3.           Kim loại dẫn điện tốt vì

A. Mật độ êlectron tự do trong kim loại rất lớn.

B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi êlectron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

D. Mật độ các ion tự do lớn.

Câu 4.           Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại

A. Tăng 2 lần.                           B. Tăng 4 lần.                     C. Giảm 2 lần.                   D. Giảm 4 lần.

Câu 5.           Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.

B. Điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.

C. Điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.

D. Điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.

Câu 6.           Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.                    

B. Hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.

C. Nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.                  

D. Bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.

Câu 7.           Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào

A. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.

B. Nhiệt độ mối hàn.

C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn.

D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.

Câu 8.           Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

A. Tăng khi nhiệt độ giảm.                                                B. Tăng khi nhiệt độ tăng.

C. Không đổi theo nhiệt độ.                                              D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.

Câu 9.           Hiện tượng siêu dẫn là

A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không.

C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

Câu 10.        Chọn một đáp án đúng?

A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các êlectron.

C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.

D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ êlectron trong kim loại lớn.

Câu 11.        Chọn một đáp án sai?

A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

B. Hạt tải điện trong kim loại là ion.

C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.

D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.

Câu 12.        Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

A. Các ion âm, êlectron tự do ngược chiều điện trường.

B. Các êlectron tự do ngược chiều điện trường.

C. Các ion, êlectron trong điện trường.

D. Các êlectron,lỗ trống theo chiều điện trường.

Câu 13.        Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của

A. Các êlectron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.

B. Các êlectron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.

C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.

D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các êlectron.

Câu 14.        Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau

A. Luôn luôn có sự khuếch tán của các êlectron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc.

B. Luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mạng điện tự do qua lại lớp tiếp xúc.

C. Các êlectron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ êlectron tự do lớn sang kim loại có mật độ êlectron tự do bé hơn.

D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.

Câu 15.        Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?

A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn. B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.

C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.                       D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.

Câu 16.        Chọn đáp án không chính xác?

A. Kim loại là chất dẫn điện tốt.                                      

B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.

C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

Câu 17.        Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. Độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn.

B. Nhiệt độ mối hàn.

C. Độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.

D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.

Câu 18.        Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện phụ thuộc vào

A. Độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn.

B. Nhiệt độ mối hàn.

C. Độ chênh lệch nhiệt độ 2 mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.

D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại làm cặp nhiệt điện.

Câu 19.        Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện trong kim loại ?

A. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của kim loại giảm.

B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi.

C. Hạt tải điện trong kim loại là êlectron.

D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

Câu 20.        (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Chọn phát biểu sai ?

A. Dòng điện qua kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

B. Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.

C. Dòng diện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ không đổi.

D. Kim loại là chất dẫn điện tốt.

Câu 21.        Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng xảy ra ở một số chất khi nhiệt độ

A. Tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.

B. Tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.

C. Hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.

D. Hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của chất đó tăng đột ngột đến giá trị khác 0.

Câu 22.        Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ?

A. Kim loại là chất dãn điện.

B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ω.m

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.

Câu 23.        (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Hai cuộn dây nhôm có cùng khối lượng, cuộn 1 có điện trở R1 =2W, và cuộn 2 chưa biết điện trở, biết đường kính của hai cuộn lần lượt là 0,8mm và 0,2mm. Điện trở của cuộn thứ 2 là

A.1024W.                          B.128\(\Omega \).          C. 256W.                      D. 512W.

Câu 24.        (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất \({\rho _0} = 10,{6.10^{ - 8}}\Omega .m\). Tính điện trở suất \(\rho \)của dây bạch kim này ở 12200C. Giả thiết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi \(\alpha  = {3.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).

A. 42,4.10-8\(\Omega .m\).      

B. 27,6.10-8\(\Omega .m\). 

C. 2,3.10-8\(\Omega .m\).  

D. 48,8.10-8\(\Omega .m\).

Câu 25.        Một bóng đèn 220V- 40W có dây tóc làm bằng vôn-fram. Điện trở của bóng đèn dây tóc ở 200C là R0 = 121\(\Omega \). Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha  = 4,{5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là

A.20200C.                                B.22200C.                          C.21200C.           D.19800C.

Câu 26.        Một bóng đèn 220V-100W có dây tóc làm bằng vôn-fram. Khi sáng bình thường nhiệt độ bóng đèn là 20000C. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở là \(\alpha  = 4,{5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là

A.\(560\Omega \) và 56,9\(\Omega \).                                 

B. \(460\Omega \) và 45,5\(\Omega \).                           

C.\(484\Omega \) và 48,8\(\Omega \).                           

D. \(760\Omega \) và 46,3\(\Omega \).

Câu 27.        (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Một sợi dây đồng có điện trở R ở 200C. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3 K -1. Để điện trở của dây tăng gấp 100/99 lần thì nhiệt độ phải

A. Giảm xuống còn 17,70C.                                                B. Tăng lên đến 22,30C.

C. Tăng lên đến 20,20C.                                                      D. Giảm xuống còn – 17,70C.

Câu 28.        Một hợp kim có hệ số nhiệt điện trở bằng 6,7610-3K-1. Một dòng điện có cường độ 0,37A chạy qua điện trở trên ở nhiệt độ 520C. Khi nhiệt độ của điện trở này bằng 200C, dòng điện chạy qua điện trở sẽ có cường độ bằng bao nhiêu nếu ta giữ hiệu điện thế hai đầu điện trở ổn định?

A. 0,8A.                                   B. 0,45A.                           C. 0,6A.                             D. 0,5A.

Câu 29.        (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn.

A. 0,00334K-1.                        B. 0,016K-1                        C. 0,012K-1.                       D. 0,00185K-1

Câu 30.        Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh than chì có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 00C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là \({\rho _{01}} = 1,{7.10^{ - 8}}\Omega m\)\({\alpha _1} = 4,{3.10^{ - 3}}\)K-1 của than chì là \({\rho _{02}} = 1,{2.10^{ - 5}}\Omega m\)\({\alpha _1} =  - {5.10^{ - 5}}\)K-1. Khi ghép hai thanh nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc vào nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thành đồng và của thanh chì gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,13.                                    B. 75.                                 C. 13,7.                              D. 82.

Câu 31.        Một mối hàn của một cặp nhiệt điện được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là

A. 12,5 mV/K.                         B. 12,5mV/K.                     C.1,25 mV/K.                     D. 1,25 mV/K.

Câu 32.        Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là

A. 13,9mV.                              B. 13,85mV.                      C. 13,87mV.                      D. 13,78mV.

Câu 33.        Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là

A. 6,8µV/K.                            B. 8,6 µV/K.                      C. 6,8V/K.                         D. 8,6 V/K.

Câu 34.        Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là

A. 1000C.                                 B. 10000C.                         C. 100C.                             D. 2000C.

Câu 35.         (KSCL Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động aT = 48 (mV/K), được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là

A. 1250K.                                B. 3980K.                           C. 4180K.                          D. 1450K.

Câu 36.        (HK1 chuyên QH Huế). Nối cặp nhiệt điện sắt-constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở 250C, nhúng mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó milivôn kế chỉ 31,2 mV. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện có giá trị

A. 5750C.                                 B.6250C.                            C. 8480C.                           D. 8980C.

Câu 37.        (HK1 chuyên QH Huế 2018-2019). Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là 0,8\(\Omega \) với một điện kế có điện trở là 20\(\Omega \) thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt điện này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,72 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52\(\mu \)V/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là

A. 913 K.                                 B. 640 K.                           C. 686 K.                           D. 961K.

Câu 38.        (HK1 chuyên QH Huế 2017-2018). Dùng một cặp nhiệt điện Sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K có điện trở trong r = 1 Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 4 Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là

A. 6,48.10-4A.                          B. 0,81A.                           C. 8,1.10-4A.                      D. 0,648A.

Câu 39.        Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng là α1 = 42,5 μV/K và α2 = 52 μV/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan lớn hơn 5,2 lần hiệu nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh của cặp sắt - constantan. So sánh các suất điện động nhiệt điện E1 và E2 trong hai cặp nhiện điện này?

A. E1 = 4,25E2.                        B. E2 = 4,25E1                   C. E1 = 42,5/52 E2.            D. E2 = 42,5/52 E1.

Câu 40.        Nhúng mối hàn thứ nhất của một cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào nước ở nhiệt độ 1000C. Sau đó giữ nguyên nhiệt độ ở mối hàn thứ nhất, còn mối hàn thứ hai được chuyển nhúng vào rượu ở nhiệt độ -1000C. So sánh suất điện động nhiệt điện E1 và E2 trong cặp nhiệt độ tương ứng với hai trường hợp trên

A. E1 = E2.                               B. E1 = 2E2.                       C. E2 = 2E1.                       D. E1 = 20E2.

Câu 41.        Có hai cặp nhiệt điện giống hệt nhau, mỗi cặp được nối với một milivôn tạo thành mạch kín. Hai mối hàn của hai cặp nhiệt điện này đều được giữ ở nhiệt độ cao T1. Mối hàn còn lại của cặp nhiệt điện thứ nhất và thứ hai được giữ ở các nhiệt độ thấp tương ứng là 20C và 120C thì thấy số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ nhất lớn gấp 1,2 lần số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ hai. Nhiệt độ T

A. 285K.                                  B. 289,8K.                         C. 335K.                            D. 355K.

Câu 42.        Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là

A. 0,162A.                               B. 0,324A.                         C. 0,5A.                             D. 0,081A.

Câu 43.         Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 1)

A. 52 µV/K.                            B. 52 V/K.

C. 5,2 µV/K.                           D. 5,2 V/K.

Câu 44.        Nối cặp nhiệt điện sắt – constantan có điện trở là r với một điện kế có điện trở là RG thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là αT. Nếu\(\frac{{I\left( {r + {r_G}} \right)}}{\alpha } = 600K\) thì nhiệt độ bên trong lò là

A. 6400C.                                 B. 6000C.                           C. 8730K.                          D. 9130C.

 

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.

Câu 45.        Hạt tải điện trong chất điện phân là

A. Ion dương và ion âm.                                                    B. Êlectron.                       

C. Êlectron và ion dương.                                                  D. Êlectron, ion dương và ion âm.

Câu 46.        Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. Dòng êlectron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 47.        Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.

B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.

C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

Câu 48.        Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì

A. Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.

B. Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.

C. Ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.

D. Ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.

Câu 49.        Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi

A. Điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc.

B. Điện phân dung dịch CuSO4 với cực dương là đồng.

C. Điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).

D. Điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.

Câu 50.        Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với

A. Điện lượng chuyển qua bình.                                        B. Thể tích của dung dịch trong bình.

C. Khối lượng dung dịch trong bình.                                 D. Khối lượng chất điện phân.

Câu 51.        Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với

A. Khối lượng mol của chất đượng giải phóng.                 B. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.

C. Thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.              D. Hóa trị của của chất được giải phóng.

Câu 52.        Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. Đúc điện.                             B. Mạ điện.                        C. Sơn tĩnh điện.                D. Luyện nhôm.

Câu 53.        Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực

A. Không đổi.                          B. Tăng 2 lần.                     C. Tăng 4 lần.                     D. Giảm 4 lần.

Câu 54.        Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng

A. Khối lượng mol của chất được giải phóng.

B. Hóa trị của chất được giải phóng.

C. Thời gian lượng chất được giải phóng.

D. Cả 3 đại lượng trên.

Câu 55.        Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân dung dịch

A. Muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.               B. Axít có anốt làm bằng kim loại đó.

C. Muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.                    D. Muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó.

Câu 56.        Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?

A. Dùng muối AgNO3.                                                      B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.

C. Dùng huy chương làm catốt.                                        D. Dùng anốt bằng bạc.

Câu 57.        (HK1 chuyên QH Huế 2016-2017). Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của một kim loại nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị nào sau đây

A. Ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây.                                B. Cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.

C. Cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây.                                 D. Vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây.

Câu 58.        (HK1 Lương Thế Vinh Đồng Nai 2017-2018). Điện phân dung dịch muối bạc nitrat (AgNO3) bằng các cặp điện cực sau:

Bình 1: catôt và anôt làm bằng than chì

Bình 2: catôt làm bằng than chì và anôt làm bằng bạc.

Bình 3: catôt và anôt làm bằng bạc.

Hiện tượng dương cực tan sẽ xảy ra trong bình điện phân

A. 1 và 3.                                 B. 1, 2 và 3.                       C. 1 và 2.                           D. 2 và 3.

Câu 59.        Dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm khi điện phân dung dịch

A. Muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.                    B. Axit có anốt làm bằng kim loại đó.

C. Muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó.              D. Muối kim loại có catôt làm bằng kim loại đó.

Câu 60.        Có 3 bình đựng dung dịch điện phân lần lượt là: CuSO4(1); ZnSO4(2); AgNO3 (3) được mắc nối tiếp nhau và nối với nguồn điện không đổi tạo thành một mạch kín. Cực dương của các nguồn đều làm bằng kim loại tương ứng với muối. Trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng kim loại bám vào cực âm ở mỗi bình có mối quan hệ là

A. m1 = m2 = m3.                     B. m1 < m2 < m3.               C. m1 >m2 > m3.                D. m1 = m2 > m3.

Câu 61.        Chọn phát biểu sai ? Bình điện phân

A. Dương cực tan không tiêu thụ điện năng để phân tích các chất.

B. Dương cực tan tiêu thụ điện năng để phân tích các chất.

C. Dương cực không tan tiêu thụ điện năng để phân tích các chất.

D. Đóng vai trò như một điện trở.

Câu 62.        Khi so sánh sự dẫn điện của chất điện phân và kim loại ta rút ra kết luận nào dưới đây ?

A.Kim loại dẫn điện tốt hơn chất điện phân.                    

B. Kim loại dẫn điện kém hơn chất điện phân.

C. Không thể so sánh sự dẫn điện của kim loại và chất điện phân.

D. Kim loại dẫn điện tốt bằng chất điện phân.

Câu 63.        Theo định luật Fa-ra-đây thứ nhất thì khối lượng vật chất giải phóng ở điện cực tuân theo biểu thức m = kq. Trong đó k được gọi là đương lượng điện hóa, k có đơn vị

A.C/kg.                                    B. kg/C.                             C. kg.C.                             D. kg/C2

 

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.

DẠNG 1. HIỆN TƯỢNG DƯƠNG CỰC TAN.

Câu 64.         Trong một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anôt bằng bạc, người ta nối ba lá bạc mỏng 1; 2; 3 có dùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catôt sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anot lần lượt là 10 cm; 20 cm; 30 cm. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,2 Ωm. Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anot và mỗi lá bạc 1; 2; 3 lần lượt là R1; R2; R3. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 2)

A. 120 Ω.                                 B. 150 Ω.                           C. 180 Ω.                           D. 100 Ω.

Câu 65.        Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Khối lượng bạc bám vào Katôt sau 16 phút 5 giây là

A. 4,32 g.                                 B. 4,32 kg.                         C. 2,16g.                            D. 2,16 kg.

Câu 66.        Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143 g. Đồng (Cu) có khối lượng mol là của A = 63,5 g/mol và n = 2. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân có giá trị

A. 0,965A.                               B. 1,93A.                           C. 0,965 mA.                     D. 1,93 mA.

Câu 67.        (HK1 chuyên QH Huế 2016-2017). Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng điện hóa của đồng k=3,3.10-4g/C. Để trên catôt xuất hiện 726 g đồng thì điện lượng chuyển qua bình phải bằng

A. 2,2.106C.                             B. 2,2.109C.                       C. 4,55.10-7C.                    D. 4,55.10-10C.

Câu 68.        Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 3)

A. 11,18.10-6 kg/C.

B. 1,118.10-6 kg/C.

C. 1,118.10-6 kg/C.

D. 11,18.10-6 kg/C.

Câu 69.        Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catôt tăng xấp xỉ 1g. Cho biết khối lượng mol và hóa trị của các điện cực tương ứng như sau: Sắt A1 = 56, n1 = 3; Đồng A2 = 64, n2 = 2; Bạc A3 = 108, n3 = 1 và Kẽm A4 = 65,5; n4 = 2. Các điện cực làm bằng

A. Sắt.                                     B. Đồng.                            C. Bạc.                              D. Kẽm.

Câu 70.        (KSCL Yên Lạc Vĩnh Phúc). Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 cụm nối tiếp, mỗi cụm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6W. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205\(\Omega \) mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cho F = 96500C/mol, đồng có A = 64 và n=2. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là

A. 0,13g.                                  B. 0,0013g.                        C. 1,3g.                              D. 0,013 g.

Câu 71.        (HK1 THPT Nguyễn Huệ). Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D = 8,9.103kg/m3. Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng

A. 0,84m.                                B. 0,48m.                           C. 0,84mm.                       D. 0,48mm.

Câu 72.        Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 5µm trên một tấm đồng diện tích S = 10cm2 bằng phương pháp điện phân với dòng điện 0,1A. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.Thời gian điện phân bằng

A. 2,237 phút                          B. 22,37 phút.                    C. 44,73 phút.                   D. 4,473 phút.

Câu 73.        (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai 2017-2018). Chiều dày tổng cộng của lớp niken phủ lên một tấm kim loại mỏng là 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm². Cho biết niken có khối lượng riêng là 8,8.10³ kg/m³, khối lượng mol nguyên tử là 58,7 g/mol, và hóa trị n =2. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân xấp xỉ bằng

A. 1,2 mA.                               B. 2,4 mA.                         C. 1,2A.                             D. 2,4A.

Câu 74.        Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, với các điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ω.m. Sau thời gian 1 h, khối lượng đồng bám vào catôt gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,327 g.                               B. 1,64 g.                           C. 1,79g.                            D. 2,65 g.

Câu 75.         Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 như trên hình vẽ, với các điện cực bằng đồng có điện tích đều bằng 10cm2, khoảng cách giữa chúng đến anot lần lượt là 30cm, 20cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào là U=15V, điện trở suất của dung dịch là \(0,2\Omega .m\). Sau thời gian 1h khối lượng đồng bám vào điện cực 1,2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Giá trị ( m1 + m2 + m3) gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 4)

A. 0,327g.                                B. 1,64g.                            C. 0,178g.                          D. 0,265g.

Câu 76.        Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là

A. 24 gam.                               B. 12 gam.                         C. 6 gam.                           D. 48 gam.

Câu 77.        Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là

A. 1 h.                                      B. 2h.                                 C. 3 h.                                D. 4 h.

Câu 78.        (HK1 chuyên QH Huế 2017-2018). Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình thứ nhất đựng dung dịch CuSO4, bình thứ hai đựng dung dịch AgNO3. Sau một giờ, lượng đồng giải phóng ở catôt của bình thứ nhất là 0,32g. Cho Cu = 64, Ag = 108 và hóa trị của đồng và bạc lần lượt là 2 và 1 Khối lượng bạc giải phóng ở catôt thứ hai có giá trị nào sau đây ?

A. 1,08 g.                                 B. 108 g.                            C. 5,4 g.                             D. 0,54 g.

Câu 79.        (HK1 chuyên QH Huế 2018-2019). Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) được mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc lần lượt là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc lần lượt là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catot lần lượt là m1 và m2. Khối lượng đồng bám vào catôt của bình 1 có giá trị là

A. 1,04g.                                  B. 2,16g.                            C. 0,64g.                            D. 1,76g.

Câu 80.        Hai bình điện phân CuSO4 và AgNO3 mắc nối tiếp trong một mạch điện có cường độ 0,5A. Sau thời gian t, tổng khối lượng của hai bình tăng lên 5,6g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc lần lượt là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Giá trị của t bằng

A.2h 28phút 40s.                     B. 7720 phút.                     C. 2h 8phút 40s.                D. 8720 phút.

Câu 81.        Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là

A. 7,2 ngày và 5,36.1010 J.                                                 B. 6,2 ngày và 5,36.1010 J.

C. 7,2 ngày và 54,6MJ.                                                      D. 6,2 ngày và 54,6 MJ.

Câu 82.        Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là

A. 30 gam.                                B. 35 gam.                          C. 40 gam.                         D. 45 gam.

Câu 83.        Biết hằng số Fa-ra-đây F = 96500C/mol, số Avôgađrô = 6,023.1023. Độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Faraday về điện phân có giá trị bằng

A.1,606.10-19C.                       B. 1,601.10-19C.                 C. 1,605.10-19C.                D. 1,602.10-19C.

Câu 84.        Cho bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) khi dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05t (A). Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Khối lượng đồng bám vào catôt trong 1 phút là

A.59,2mg.                               B. 29,6g.                            C. 29,6mg.                        D. 59,2g.

Câu 85.        Để xác định đương lượng điện hóa của đồng một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catot. Lấy số Fa-ra-đây F = 96500C/mol, khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2 thì sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh này thực hiện so với kết quả tính toán theo định luật II Fa-ra-đây là

A. 1,3%.                                  B. 1,2%.                             C. 2,2%.                            D. 2,3 %.

Câu 86.        (HK1 THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E\)=12V, điện trở trong r = 1\(\Omega \); R2 =12\(\Omega \) là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực anot là Ag, R1 = 3\(\Omega \); R3 = 6\(\Omega \). Cho Ag có A=108; n=1. Khối lượng Ag bám vào catôt sau 16 phút 5 giây là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 5)

A.1,62g.                                   B. 0,54g.

C. 0,81g.                                  D. 0,27g.

Câu 87.        Một mạch điện như hình vẽ. R =12Ω, Đ: 6V – 9W; bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu; \(E\) =9V, r = 0,5Ω. Đèn sáng bình thường. khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu và hiệu suất của nguồn lần lượt là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 6)

A. 30mg ; 67%.                       B. 50mg; 86%.

C. 40mg ; 89%.                       D. 30mg; 76%.

Câu 88.        (Đề cương ôn tập HK1 THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Cho một mạch điện như hình vẽ. Trong đó nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 13,5 V, r = 1 Ω, đèn R3 loại (6V - 6W), bình điện phân (AgNO3 – Ag) có điện trở R2 = 3 W. Biết rằng sau thời gian 32 phút 10 giây, lượng bạc bám vào catôt nặng 3,24g. Cho Ag có A = 108 g/mol và n = 1, hằng số Fa-ra-đây F = 96500C/mol. Giá trị của điện trở R1 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 7)

A.1,5\(\Omega \).                      B. 2,6\(\Omega \).              

C. 3,2\(\Omega \).                     D. 4,2\(\Omega \)

Câu 88B. (Đề cương ôn tập HK1 THPT Nguyễn Huệ - TT Huế). Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó hai nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là \({E_1}\) = 9 V, \({E_2}\) = 6 V, r1 = r2 = 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm bình điện phân loại (AgNO3 – Ag) có điện trở R1 = 4 Ω, các điện trở R2 = 2 Ω và R3. Biết khối lượng bám vào catốt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 2,16 g. Biết Ag có A = 108, n = 1. Hiệu điện thế UAB và giá trị của R3 lần lượt là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 9)

A.12V và 3\(\Omega \).            B. 12V và 12\(\Omega \).

C.\( - \)12V và 12\(\Omega \).  D. 4V và 4/9\(\Omega \).

Câu 89.        (HK1 chuyên QH Huế 2018-2019). Cho mạch điện như hình vẽ; các nguồn điện giống nhau. Các điện trở R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng có điện trở Rp = 0,5Ω. Sau thời gian điện phân là 386s, ta thấy khối lượng của bản cực làm catốt tăng lên 0,64 g. Dùng một vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai cực A, B của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Suất điện động và điện trở trong của một nguồn điện lần lượt là

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 10)

A.10V và 1\(\Omega \).            B. 20V và 1,5\(\Omega \).  C. 10V và 1,5\(\Omega \).  D. 20V và 1\(\Omega \).

 

DẠNG 2. HIỆN TƯỢNG DƯƠNG CỰC KHÔNG TAN (ĐIỆN CỰC TRƠ).

Câu 90.        (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Điện phân dung dịch H2SO4 với dòng điện có cường độ 5A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thu được ở catốt là

A. 560cm3.                              B. 1120cm3.                       C. 11200cm3.                    D. 5600cm3.

Câu 91.        (KSCL THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc). Điện phân dung dịch HNO3 với dòng điện có cường độ 7,5A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẫn) thu được ở catốt là

A. 1680cm3.                            B. 8400cm3.                       C. 840cm3.                        D. 16800cm3.

Câu 92.        Khi điện phân một dung dịch HCl điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được 3,32 lít khí hyđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết thời gian thực hiện điện phân là 90 phút. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân bằng

A. 1,32A.                                 B. 2,65A.                           C. 5,30A.                           D. 5,50A.

Câu 93.        Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anôt và khí hidro ở catôt. Thể tích của các khí H2 và Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là

A.0,696 lít và 0,696 lít.           B. 0,696 lít và 1,392 lít.    C. 1,392 lít và 0,696 lít.    D. 1,392 lít và 1,392 lít.

Câu 94.        Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10-7 kg/C và k2 = 3,67.10-7 kg/C. Để giải phóng lượng khí Clo và Hiđrô từ 7,6g axit clohiđric (HCl) bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân tương ứng là

A.1,1h.                                     B. 1,5h.                              C. 1,3h.                              D. 1,0h.

Câu 95.        (HK1 chuyên QH Huế 2016-2017). Điện phân dung dịch axit H2SO4 với các điện cực bằng platin, ta thu được khí hiđrô và ôxi ở các điện cực. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 3A. Thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn trong thời gian 16 phút 5 giây là

A. 672 cm3.                             B. 336 cm3                         C. 168 cm3.                       D. 84 cm3.

 

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ

I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.

Câu 96.        Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của

A. Các ion dương.                    B. Ion âm.

C. Ion dương và ion âm.         D. Ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 97.        (HK1 chuyên QH Huế). Dòng điện trong môi trường nào dưới đây là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và êlectron?

A. Chất bán dẫn.                      B. Chất điện phân.              C. Chất khí.                        D. Kim loại.

Câu 98.        Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực ?

A. Quá trình dẫn điện của chất khí khi không có tác nhân ion hoá.

B. Quá trình dẫn điện của chất khí đặt trong điện trường mạnh.

C. Quá trình dẫn điện của chất khí trong đèn ống.

D. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ tác nhân ion hoá.

Câu 99.        Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì

A. Vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.

B. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.

C. Các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.

D. Chất khí chuyển động thành dòng có hướng.

Câu 100.    Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì

A. Các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.

B. Các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.

C. Các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

D. Các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.

Câu 101.    (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí, hình thành do

A. Phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa.             B. Anôt bị nung nóng phát ra êlectron.

C. Catôt bị nung nóng phát ra êlectron.                             D. Chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa bên ngoài.

Câu 102.    (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Chọn phát biểu đúng về chất khí ?

A. Ở điều kiện bình thường, chất khí có khả năng dẫn điện, các hạt tải điện là ion dương, ion âm và electron.

B. Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí bị đốt nóng đến mức bị ion hóa.

C. Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện.

D. Tia lửa điện và hồ quang điện là dòng điện trong chất khí khi xuất hiện đều phát sáng và toả nhiệt mạnh.

Câu 103.    (HK1 chuyên QH Huế). Trong các dòng điện sau đây:

I. Dòng điện qua dây dẫn kim loại (nhiệt độ không thay đổi)

II. Dòng điện qua bình điện phân có dương cực tan

III. Dòng điện trong chất khí

Dòng điện nào tuân theo định luật Ôm?

A. I, III.                                    B. I, II, III.                         C. I và II.                           D. II, III.

Câu 104.    Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?

A. Đánh lửa ở buzi.                  B. Sấm, sét.                       

C. Hồ quang điện.                    D. Dòng điện chạy qua thủy ngân.

Câu 105.    Chọn một đáp án sai ?

A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi

B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện

C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa

D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.

Câu 106.    (KT HK1 Nguyễn Huệ - TT Huế). Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích

A. Để các thanh than trao đổi điện tích.                             B. Để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.

C. Để tạo ra sự phát xạ nhiệt êlectron.                               D. Để các thanh than nhiễm điện trái dấu.

Câu 107.    (KT HK1 Nguyễn Huệ - TT Huế). Chọn câu sai ?

A. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện.

B. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 00C các chất khí dẫn điện tốt.

C. Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi.

D. Khi bị đốt nóng chất khí trở nên dẫn điện.

Câu 108.    Chọn một đáp án sai ?

A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.

B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.

C. Hồ quang điện sảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.

D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

Câu 109.    Chọn một đáp án sai ?

A. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, và duy trì tác nhân.

B. Sự dẫn điện của chất khí là tự lực nếu nó có thể xảy ra và duy trì khi đốt nóng mạnh chất khí, rồi ngừng tác nhân.

C. Chất khí phóng điện tự lực khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh ion hóa khí, tách phân tử khí thành ion dương và êlectron tự do.

D. Trong quá trình phóng điện thành tia, ngoài sự ion hóa do va chạm còn có sự ion hóa do tác dụng của bức xạ có trong tia lửa điện.

Câu 110.    Chọn một đáp án đúng ?

A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm

B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế

C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng

D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa.

Câu 111.    Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và êlectron tự do là dòng điện trong môi trường

A. Chất khí.                              B. Chân không.

C. Kim loại.                             D. Chất điện phân.

Câu 112.    Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi tác nhân ion hóa?

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 11)

A. OA.                                     B. AB.

C. BC.                                     D. OA và AB.

Câu 113.    Đặc tuyến vôn – ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 Vật Lí 11 (ảnh 12)

A. OA.                                     B. AB.

C. BC.                                     D. OA và AB.

Câu 114.    Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình phóng điện tự lực ?

A. Tia lửa điện.                        B. Sét.                                C. Hồ quang điện.              D. Cả 3 đều đúng.

Câu 115.    Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào sảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên 106V/m

A. Tia lửa điện.                        B. Sét.                                C. Hồ quang điện.              D. Tia lửa điện và sét.

Câu 116.    Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt êlectron ?

A. Tia lửa điện.                         B. Sét                                 C. Hồ quang điện.              D. Cả 3 đều đúng

Câu 117.    Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng ?

A. Với mọi giá trị của U: I luôn tăng tỉ lệ với U.              B. Với U nhỏ:I tăng theo U.

C. Với U đủ lớn I đạt giá trị bão hoà.                                D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U.

Câu 118.    Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng ?

A. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.

B. Là quá trình dẫn điện trong chất khí do tác nhân ion hoá từ ngoài.

C. Là quá trình dẫn điện trong chất khí không cần tác nhân ion hoá từ ngoài.

D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện.

Câu 119.    Câu nào dưới đây nói về tia lửa điện là không đúng ?

A. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi được đặt trong điện trường đủ mạnh (khoảng 3.106 V/m) để ion hoá chất khí.

B. Là quá trình phóng điện không tự lực trong chất khí mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt khi ion dương tới đập vào catôt.

C. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí có thể tự duy trì, không cần có tác nhân ion hoá từ ngoài.

D. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí được sử dụng làm bugi (bộ đánh lửa) để đốt cháy hỗn hợp nổ trong động cơ nổ.

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống