Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc

Tải xuống 70 760 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm địa 11 chọn lọc, tài liệu bao gồm 71 trang,  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Địa Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHẤT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.               B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.                        D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển ktế - xã hội của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều                          B. Dân số đông và tăng nhanh

C. GDP bình quân đầu người cao                      D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao

Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

A. Nợ nước ngoài nhiều                                     B. GDP bình quân đầu người thấp

C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao                  D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp

Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp                                B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam

C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô                      D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na

Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là:

A. Tỉ trọng khu vực III rất cao                           B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp

C. Tỉ trọng khu vực I còn cao                            D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực

Câu 6: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:

A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp                        B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao

C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao                        D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao

Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD

B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển

C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người

D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước

Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (ảnh 1)

Câu 8. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a 

A. Biểu đồ cột             B. Biểu đồ đường             C. Biểu đồ tròn             D. Biểu đồ miền

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.

B. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a

C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a

D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ

Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (ảnh 2)

Câu 10. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:

A.Biểu đồ cột             B.Biểu đồ đường             C. Biểu đồ tròn             D.Biểu đồ miền

Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao

B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp

C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch

D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển

Câu 12. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

A. Trình độ phát triển kinh tế                                B. Sự phong phú về tài nguyên

C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc                D. Sự phong phú về nguồn lao động

Câu 13. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:

A. Môi trường sống thích hợp                              B. Chất lượng cuộc sống cao

C. Nguồn gốc gen di truyền                                 D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

Câu 14. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Châu Âu             B. Châu Á             C. Châu Mĩ             D. Châu Phi

Câu 15.Cho bảng số liệu: Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (ảnh 3)

A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng             B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi

C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao                 D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp

Câu 16: Đặc trưng của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

A. Công nghiệp khai thác      B. Công nghiệp dệ may      C. Công nghệ cao      D. Công nghiệp cơ khí

Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

A. Công nghệ năng lượng   B. Công nghệ thông tin   C. Công nghệ sinh học   D. Công nghệ vật liệu

Câu 18. Nền kinh tế tri thức được dựa trên

A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền                  B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền

C. Công cụ lao động cổ truyền                             D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao

 

 

Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Đầu tư nước ngoài tang nhanh              B. Thương mại thế giới phát triển mạnh

C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng   D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút

Câu 2. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ           B. Tổ chức thương mại thế giới

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á          D. Liên minh châu Âu

Câu 3. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là

A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ            B. Tăng cường liên kết giữa các khối kinh tế

C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại                 D. Giải quyết xung đột giữa các nước

Câu 4. Trong xu thế toàn cầu hóa ktế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp              B. Công nghiệp              C. Xây dựng              D. Dịch vụ

Câu 5. Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:

A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm                 B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế

C. Du lịch, ngân hàng, y tế                             D. Hành chính công, giáo dục, y tế

Câu 6. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là

A. Sự sáp nhập cuả các ngân hàng lại với nhau

B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử

C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau

D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ

Câu 7. Các tổ chức tài chính qtế nào ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển ktế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế                   B. Ngân hàng châu Á, Ngan hàng châu Âu

C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế                    D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới

Câu 8. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến

A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế           B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau

C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khan        D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền ktế

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia

A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia                         B. Có nguồn của cải vật chất lớn

C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng                  D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa

Câu 10. Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là

A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia        B. Gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo

C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau                D. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng

Câu 11. Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?

A. Liên minh châu Âu                                     B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á           D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về

A. Thành phần chủng tộc                                      B. Mục tiêu và lợi ích phát triển

C. Lịch sử dựng nước, giữ nước                           D. Trình độ văn hóa, giáo dục

Câu 13. Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây

A. Liên minh châu Âu                                B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ

C. Thị trường chung Nam Mĩ                    D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

Câu 14. Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?

A. Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, Cu-ba.              B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

C. Ác-hen-ti-na, Ni-ca-ra-goa, Ha-i-ti, Ca-na-da.    D. U-ru-goay, Chi-lê, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a.

Câu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:

A. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Chi-lê                         B. Chi-lê, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô

C. Pa-ra-goay, Mê-hi-cô, Ca-na-da.              D. Ca-na-da, Hoa Kì, Mê-hi-cô.

Câu 16. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để

A. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế            B. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực

C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại              D. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên

Câu 17. Xu hướng khu vực hóa đặt ra 1 trong những vấn đề đòi hỏi các qgia phải quan tâm giải quyết là

A. Tự chủ về kinh tế                                         B. Nhu cầu đi lại giữa các nước

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm                       D. Khai thác và sử dụng tài nguyên

 

 

Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Câu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là

A. Mất cân bằng giới tính                  B. Ô nhiễm môi trường        

C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt             D. Động đất và núi lửa

Câu 3. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế        B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường

C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển            D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng

Câu 4. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao         B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông

C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao          D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới

Câu 5. Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm                         B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.           D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 7. Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?

A.Nông nghiệp               B.Công nghiệp               C.Xây dựng               D. Dịch vụ

Câu 8. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3               B.CH4               C. CO2               D.N2O

Câu 9. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ                      B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên                                                  D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 10. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là

A. Xuất hiện nhiều động đất                            B. Nhiệt độ Trái Đất tăng

C. Bang ở vùng cực ngày càng dày                 D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi

Câu 11. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên TG bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu 

A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.                B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệp

C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện                     D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.

Câu 12. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. Nước biển nóng lên                            B. Hiện tương thủy triều đỏ

C. Ô nhiễm môi trường nước                  D. Độ mặn của nước biển tăng

Câu 13. Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần?

A. O3               B. CFCs               C. CO2               D. N2O

Câu 14. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là

A. Cháy rừng        B. Ô nhiễm môi trường      C. Biến đổi khí hậu     D. Con người khai thác quá mức

Câu 15. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Nước biển ngày càng dâng cao                                 B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.

C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền            D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa

Câu 16. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần

A. Tăng cường nuôi trồng                            

B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên

C. Tuyệt đối không được khai thác.             

D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.

Câu 17. Trong những thập niên cuối TK XX - đầu TK XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình TG

A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển                       B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ

C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.         D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.

Câu 18. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa

A. Các quốc gia trên thế giới                        B. Các quốc gia phát triển

C. Các quốc gia đang phát triển                   D. Một số cường quốc kinh tế.

 

 

           

Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC  CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

Câu 1. Ý nào là cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển? 

A. Tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng

B. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác

C. Môi trường đang bị suy thoái trên phạm vi toàn cầu.

D. Các nước phát triển có cơ hội để chuyển giao công nghệ cũ cho các nước đang phát triển

Câu 2. Ý nào là thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?

A. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống.

B. Các quốc gia có thể đón đầu công nghệ hiện đại để áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế

C. Các giá trị đạo đức được xây dựng đang có nguy cơ bị xói mòn

D. Các nước đều có thể thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế

Câu 3. Ý nào là ý đúng đối với nước a khi toàn cầu hóa phát triển mạnh?

A. Thu hút được vốn, công nghệ và mở rộng thị trường.

B. Tạo điều kiện để người dân di cư tự do ra nước ngoài.

C. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên

D. Tăng giá thành sản phẩm xuất khẩu.

Câu 4. Toàn cầu hóa cũng làm cho nước ta

A. Phải phụ thuộc vào các nước phát triển

B. Phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển hơn.

C. Phải phụ thuộc vào những nước láng giềng.

D. Phải hợp tác với các nước có nền kinh tế kém hơn để chuyển giao công nghệ.

Câu 5. Biểu hiện rõ nét nhất của thương mại thế giới phát triển đối với nước ta là

A. Việt Nam là thành viên của APEC.

B. Việt Nam đã có thể tham gia vào tất cả tổ chức kinh tế thế giới

C. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.

D. Việt Nam là thành viên của ASEAN ngay từ năm 1955.

Câu 6. Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về

A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ           B. Thị trường           C. Lao động           D. Nguyên liệu

Câu 7. Các nước phát triển hợp tác với các nước đang phát triển sẽ

A. Hạn chế được rất nhiều về ô nhiễm môi tường do khai thác tài nguyên và chế biến nguyên liệu.

B. Thu hút được nguồn lao động có trình độ.

C. Thu hút được nguồn vốn nhiều hơn.

D. Nhập được nhiều sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.

  

 

 

Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu

Phi là do 

A. Địa hình cao    B. Khí hậu khô nóng   C. Hình dạng khối lớn    D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ

Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản      B. Khoáng sản và rừng      C. Rừng và thủy sản       D. Đất và thủy sản

Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do

A. Khí hậu khô hạn.                             B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.

C. Rừng bị khai phá quá mức.             D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.

Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.

B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.

C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.

D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.

Câu 6. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A. Nhanh chóng tàn phá môi trường.             B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt.

C. Giữ được nguồn nước ngầm.                     D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.

Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

A. Tỉ suất tử thô rất thấp                                   B. Quy mô dân số đông nhất thế giới

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao             D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn

Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động

B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột

D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động

Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là

A. Không có tài nguyên khoáng sản             B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân

C. Dân số già, số lượng lao động ít              D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.

 

 

Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

Câu 1. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì 

A. Có diện tích rộng lớn                                    B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực

C. Bao quanh là các biển và đại dương             D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua

Câu 2. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng núi An-đét     B. Đồng bằng A-ma-dôn     C. Đồng bằng La Pla-ta      D. Đồng bằng Pam-pa

Câu 3. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu            B. Khoáng sản phi kim loại

C. Vật liệu xây dựng                                                            D. Đất chịu lửa, đá vôi

Câu 4. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do

A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh           B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm

C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển                      D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào

Câu 5. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới 

A. Thị trường tiêu thụ                  B. Có nhiều loại đất khác nhau

C. Có nhiều cao nguyên               D. Có khí hậu nhiệt đới

Câu 6. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. Đại bộ phận dân cư                                   B. Người da den nhập cư

C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại             D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)

Câu 7. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

A. Tình hình chính trị không ổn định                             B. Hạn chế về ĐKTN và nguồn lao động

C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài            D. Phần lớn người dân không có đất canh tác

Câu 8. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

A. Cải cách ruộng đất không triệt để          

B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất

C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp

D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại

Câu 9. Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do

A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn

B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh

C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm

D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định             B. Cạn kiệt dần tài nguyên

C. Thiếu lực lượng lao động           D. Thiên tai xảy ra nhiều

Câu 11. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

A. Tây Ban Nha và Anh                   B. Hoa Kì và Tây Ban Nha

C. Bồ Đào Nha và Nam Phi             D. Nhật Bản và Pháp

Câu 13. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào

A. Hoa Kì               B.Tây Ba Nha                 C. Anh                D.Pháp

Câu 14. Qua trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của

A. Những người nông dân mất ruộng

B. Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có

C. Một nhóm người không cùng chung mục đích

D. Các thế lực từ bên ngoài

Câu 15. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do

A. Không còn phụ thuộc vào nước ngoài                                B. Cải cách ruộng đất triệt để

C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài            D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước

 

 

 

Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

Câu 1. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á? 

A. Giáp với nhiều biển và đại dương            B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi

C. Có đường chí tuyến chạy qua                   D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới

Câu 2. Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là

 

A. Than và uranium             B. Dầu mỏ và khí tự nhiên

C. Sắt và dầu mỏ                  D. Đồng và kim cương

Câu 3. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở

A. Ven biển Đỏ         B. Ven biển Ca-xpi         C. Ven Địa Trung Hải         D. Ven vịnh Péc-xich

Câu 4. Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo

A. Ấn Độ giáo         B. Thiên chúa giáo         C. Phật giáo         D. Hồi giáo

Câu 5. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A. Đều nằm ở vĩ độ rất cao

B. Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên

C. Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.

D. Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản

Câu 6. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là

A. Nguồn lao động         B. Bảo vệ rừng         C. Giống cây trồng         D. Giải quyết nước tưới

Câu 7. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. Đông dân và gia tăng dân số cao              B. Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố

C. Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô                D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô

Câu 8. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do

A. Thiếu hụt nguồn lao động                   B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo

C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên                D. Thiên tai xảy tai thường xuyên

Xem thêm
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Câu hỏi trắc nghiệm Địa 11 chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 70 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống