Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch Sử 11 chọn lọc, tài liệu bao gồm 12 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 11 GIỮA HKII
NĂM HỌC 2020-2021
BÀI 16. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI.
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á?
A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Phong trào cách mạng châu Á phát triển.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. Hội nghị Vécxai- Oasinhtơn.
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản ở các nước Đông Nam Á đề ra mục tiêu gì trong phong trào đấu tranh?
A. Đòi quyền tự do dân chủ.
B. Đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
D. Đòi tự do ngôn luận.
Câu 3: Đảng cộng sản ở nước nào ra đời sớm nhất trong các nước Đông Nam Á?
A. Việt Nam.
B. Inđônêxia.
C. Mã lai
D. Philippin.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân chủ yếu nào làm bùng nổ phong trào dấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương?
A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Chính sách đàn áp của thực dân Pháp .
C. Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
D. Ảnh hưởng của cách mạng thế giới.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa của người Mèo (ở Lào) do ai lãnh đạo?
A. Chậu Pa-chay.
B. Ong kẹo.
C. Com-ma-đam.
D. Pu- côm- bô.
Câu 6: Bước tiến rõ rệt của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á Sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì ?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc và sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
B. Phong trào đấu tranh diễn ra với nhiều hình thức phong phú.
C. Phong trào có sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp.
D. Các phong trào đều giành được thắng lợi.
Câu 7: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á có điểm gì nổi bật?
A. Xuất hiện hình thức đấu tranh chính trị.
. B. Nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang
C. Có sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp
D. Phong trào đấu tranh diễn ra với nhiều hình thức phong phú.
Câu 8: Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời (1930) có ý nghĩa gì đối với cách mạng Đông Dương?
A. Mở ra thời kì mới của cách mạng Đông Dương.
. B. Đưa phong trào đấu tranh ở Đông Dương từ tự phát sang tự giác.
C. Cách mạng Đông Dương bước đầu có sự liên kết.
D. Quyết định sự thắng lợi của cách mạng Đông Dương.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Khái quát phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Bài 17. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945).
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những năm 30 (thế kỉ XX), Đức, Italia, Nhật Bản liên kết thành
A. Khối Liên minh
B. Khối Hiệp ước
C. Liên minh phát xít.
D. Khối đồng minh.
Câu 2: Khi khối phát xít hình thành đã có những hành động gì?
A. Gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Chuẩn bị tấn công Liên Xô.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 3: Năm 1937, phát xít Nhật thực hiện kế hoạch gì?
A. Xâm lược các nước châu Á
B. Xâm lược Việt Nam
C. Hòa hoãn với Anh, Pháp, Mĩ
D. Xâm lược toàn lãnh thổ Trung Quốc.
Câu 4: Sau khi lên nắm quyền, Hítle đưa nước Đức hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị tấn công các nước Tây Âu
B. Chuẩn bị tấn công Liên Xô
C. Thành lập một nước “Đại Đức”.
D. Xây dựng nước Đức hòa bình.
Câu 5: Hoàn cảnh nào diễn ra hội nghị Muy-ních?
A. Đức chiếm Áo
B. Đức đòi vùng Xuy-đét (Tiệp Khắc)
C. Đức tấn công Ba Lan
D. Đức tấn công Liên Xô
Câu 6: Tham gia Hội nghị Muy-ních (9/1938) gồm có những nước nào?
A. Anh, Pháp, Đức, Tiệp Khắc
B. Anh, Pháp, Đức, Liên Xô
C. Anh, Pháp, Đức, Italia
D. Anh, Pháp, Đức, Mĩ
Câu 7: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9/5/1945), đánh dấu bước ngoặt gì trong Chiến tranh thế giới thứ hai? .
A. Liên Xổ đã giải phóng hoàn toàn lãnh thổ.
B. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.
D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 8: Trong bối cảnh các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược, thái độ của Liên Xô như thế nào?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất
B. Không quan hệ gì với chủ nghĩa phát xít
C. Ủng hộ chủ nghĩa phát xít
D. Giữ thái độ trung lập
Câu 9: Trước nguy cơ gây chiến tranh của chủ nghĩa phát xít, Liên Xô chủ trương
A. Hòa hoãn với chủ nghĩa phát xít
B. Chuẩn bị lực lượng đối phó với chủ nghĩa phát xít.
C. Liên kết với Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. Không can thiệp trước hành động của chủ nghĩa phát xít.
Câu 10: Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, chính sách của Anh, Pháp đối với Liên Xô như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô chống phát xít
B. Hòa hoãn, tránh đối đầu với Liên Xô
C. Tìm cách đối đầu, gây căng thẳng với Liên Xô
D. Nhân nhượng, đẩy phát xít tấn công Liên Xô.
Câu 11: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Muy-ních (9/1938) là
A. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức.
B. Đức cam kết sẽ tấn công Liên Xô
C. Đức, Italia cam kết không tấn công châu Âu
D. Anh, Pháp tuyên bố bảo vệ Tiệp Khắc.
Câu 12: Sự kiện nào mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Đức chiếm Áo
B. Đức tấn công Ba Lan
C. Đức chiếm toàn bộ Tiệp Khắc
D. Hội nghị Muy-ních
Câu 13: Đức thực hiện chiến lược gì khi tấn công Liên xô (22/6/1941)?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh lâu dài
C. Vừa đánh vừa phong thủ
D. Đánh nhanh, thắng nhanh (chớp nhoáng).
Câu 14: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng của Hítle?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va
B. Chiến thắng Lê-nin-grát
C. Chiến thắng Xta-lin-grát
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ
Câu 15: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến thắng Lê-nin-grát
B. Chiến thắng Mát-xcơ-va
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ
D. Chiến thắng Xta-lin-grát
Câu 16: Chiến thắng Xtalingrat của Hồng quân Liên Xô có ý nghĩa gì đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức
B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh
C. Làm suy yếu phe phát xít
D. Buộc phát xít Đức phải đầu hàng
Câu 17: Những nước đứng đầu trong Mặt trận đồng minh chống phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Liên Xô, Anh, Pháp
C. Liên Xô, Anh, Mĩ
D. Pháp, Anh, Trung Quốc
Câu 18: Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội Quốc liên thành lập gồm 44 nước.
B. Tình hình thế giới có nhiều thayđổi.
C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá huỷ.
Câu 19: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng không điều kiện (15/8/1945) đánh dấu bước ngoặt quan trọng gì?
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
C. Các nước thuộc địa của Nhật hoàn toàn được giải phóng.
D. Khẳng định sự thắng lợi của phe Đồng minh do Mĩ đứng đầu.
Câu 20: Lí do nào sau đây không phải là yếu tố buộc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôisma và Nagaxaki.
B. Liên Xô tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu.
C. Chính phủ Nhật Bản và nhân dân muốn đầu hàng để kết thúc chiến tranh.
D. Quân Mĩ uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của Nhật Bản bằng không quân.
Câu 21: Tính chất giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ hai (từ 9/1939 đến 6/1941) mang tính chất phi nghĩa vì
A. Liên Xô chưa tham chiến
B. Tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc
C. Mặt trận Đồng minh chống phát xít chưa thành lập
D. Hàng chục triệu người chết và bị thương
Câu 22: Sự kiện nào đưa đến Mĩ tuyên chiến với phe phát xít?
A. Đức tấn công Liên Xô
B. Nhật tấn công Trân Châu cảng
C. Đức tấn công Ba Lan
D. Italia đánh chiếm châu Phi.
Câu 23: Những nước nào có vai trò to lớn trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức?
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Mĩ
C. Liên Xô, Mĩ
D. Anh, Mĩ, Liên Xô.
Câu 24: Nước nào có vai trò to lớn trong việc tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật?
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Mĩ, Liên Xô
Câu 25: Vai trò to lớn của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai thể hiện
A. Là trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Đi đầu trong Mặt trận Đồng minh chống phát xít
C. Tham gia giải phóng các nước Đông Âu khỏi chủ nghĩa phát xít
D. Chiến thắng Đức ở Xtalingrat, tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh.
Câu 26: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, nhân loại đã có những hành động gì để chống nguy cơ của một cuộc chiến tranh hủy diệt?
A. Chống chủ nghĩa khủng bố.
B. Chống vũ khí hạt nhân.
C. Chống chạy đua vũ trang
D. Chống chiến tranh sắc tộc, tôn giáo
Câu 27: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, tổ chức quốc tế nào có vai trò to lớn trong việc bảo vệ nền hòa bình thế giới?
A. ASEAN
B. Hội quốc liên
C. Liên Hợp quốc
D. NATO
Câu 28. Lực lượng nào là nồng cốt trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?
A. Nhân dântiến bộ trên thế giới.
B. Hồng quân Liên Xô.
C. Ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Nhân dân các nước thuộc địa.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 - 1945).
Câu 2: Kết cục, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Vai trò của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ 2.
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ 1858 đến trước 1873)
I. LIÊN QUÂN PHÁP - TÂY BAN NHA XÂM LƯỢC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ Ở ĐÀ NẴNG NĂM 1858.
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp
Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên,...
+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng” làm nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.
- Quân sự: lạc hậu.
- Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nút khối đoàn kết dân tộc.
- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân …
2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
- Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
- Sáng 1/9/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị thất bại.
* Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên:
- Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
- Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
- Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TÌNH MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TỪ 1859 - 1862
1. Kháng chiến ở Gia Định
- Tháng 2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng nhưng Pháp gặp nhiều khó khăn do hoạt động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại hoàn toàn, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Từ năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.
- Các nghĩa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy (7/1860), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
- Pháp sa lầy ở cả hai nơi (Đà Nẵng và Gia Định), rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan.Triều Nguyễn có sự phân hó làm hai bên: chủ chiến và chủ hòa.
* Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì
- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
- Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
- Chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
- Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia (Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê Kông.
- “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi thứ đều đầy rẫy”. Hơn nữa lúc này người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng cũng đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)
- Tháng 2/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyết liệt nhưng do hỏa lực địch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Định Tường (12-4-1861), Biên Hoà (18-12-1861), Vĩnh Long (23-3-1862).
- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, tiêu bieur là Trần Thiện Chính, Trương Định, Lê Huy, Nguyễn Trung Trực làm Pháp đang vô cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) gồm 12 điều khoản.
* Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862
- Về lãnh thổ: Triều đình Huế nhượng hẳn ba tỉnh miền Đông Nam kì( Gia Định – Định Tường – Biên Hòa) và đảo Côn Lôn cho Pháp. Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến
- Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên cho Pháp – Tây Ban Nha vào tự do buôn bán .
- Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 280 vạn lạng bạc .
* Nguyên nhân Huế ký với Pháp hiệp định Nhâm Tuất: nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và giòng họ, rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc.
*Đánh giá:
- Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.
- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862
1. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam kỳ
- Sau khi chiếm 3 tỉnh Đông Nam Kì, Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và chuẩn bị mở rộng phạm vi chiếm đóng.
- Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều đã cam kết trong Hiệp ước 1862.
- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20/6/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long không điều kiện.
- Từ 20 đến 24/ 6/1867, Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn.
2. Nhân dân ba tỉnh miền Đông và miềnTây Nam kì chống Pháp
Mặt trận |
Cuộc tấn công của quân Pháp |
Cuộc kháng chiến của triều Nguyễn |
Cuộc kháng chiến của nhân dân |
Kháng chiến ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 |
Pháp dừng các cuộc thôn tính để bình định miền Tây |
Triều đình ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp |
- Nhân dân vừa chống Pháp vùa chống phong kiến đầu hàng. -Khời nghĩa Trương Định gây nhiều khó khăn cho Pháp. Nghĩa quân xây dựng căn cứ ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia Định, Định Tường. -Tháng 2/1863, Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu, -Tháng 8/1864, Trương Định hy sinh. Khởi nghĩa kết thúc. |
* Nhận xét
Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng “dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xalánh của triều đình với lực lượng kháng chiến
* So sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873:
- Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
- Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là quốc gia như thế nào?
A. Quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
B. Là thuộc địa của Pháp
C. Là thuộc địa của Tây Ban Nha
D. Phụ thuộc vào Pháp
Câu 2: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam trong tình trạng
A. Đang phát triển
B. Phát triển mạnh
C. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
D. Ổn định
Câu 3: Nơi mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là
A. Kinh thành Huế '
B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
C. Cửa biển Thuận An
D. Sài Gòn – Gia Định.
Câu 4: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. Làm căn cứ, rồi tấn công vào Gia Định
B. Làm căn cứ, rồi tấn công Huế
C. Làm căn cứ, rồi kéo quân sang Lào
D. Làm căn cứ, rồi tấn công Campuchia.
Câu 5: Người chỉ huy quân ta chiến đấu chống Pháp bảo vệ mặt trận Đà Nẵng và Gia Định (1858 - 1860) là ai?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 6: Người chỉ huy trận đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông là
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 7: Khi thực dân Pháp nổ súng tấn công Gia Định, quân triều đình đã chiến đấu như thế nào?
A. Chiến đấu quyết liệt
B. Đẩy lùi quân Pháp
C. Phòng thủ ở trong thành
D. Nhanh chóng tan rã
Câu 8: Khi quân Pháp tấn công thành Gia Định, chúng luôn gặp phải khó khăn gì?
A. Sự chống trả quyết liệt của quân triều đình.
B. Thành Gia Định xây dựng kiên cố.
C. Lực lượng quân triều đình đông
D. Các đội dân binh chiến đấu anh dũng.
Câu 9: Những năm 1861-1862, sau khi chiếm Đại đồn Chí Hòa, Pháp chiếm luôn ba tỉnh Nam Kì là những tỉnh nào?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa
B. Gia Định, Biên Hòa, Vĩnh Long
C. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
Câu 10: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) nhà Nguyễn kí với Pháp trong hoàn cảnh nào?
A. Pháp chiếm thành Gia Định
B. Pháp chiếm Đại đồn Chí Hòa
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta lắng xuống.
Câu 11: Ý nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Triều đình nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. Mở một số cửa biển cho thương nhân Pháp, Tây Ban Nha vào tự do buôn bán.
C. Pháp cam kết rút quân khỏi Đà Nẵng và các tỉnh miền Đông Nam Kì
D. Pháp trả lại tỉnh Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn.
Câu 12: Ba tỉnh miền Đông Nam Kì là những tỉnh nào?
A. Gia Định - Biên Hòa - Vĩnh Long
B. Vĩnh Long - An Giang - Hà Tiên
C. Gia Định – Biên Hòa – Hà Tiên
D. Gia Định – Định Tường – Biên Hòa
Câu 13: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì là những tỉnh nào?
A. Gia Định - Biên Hòa - Vĩnh Long
B. Vĩnh Long - An Giang - Hà Tiên
C. Gia Định – Biên Hòa – Hà Tiên
D. Gia Định – Định Tường – Biên Hòa
Câu 14: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình thực hiện hành động gì trong cam kết vối Pháp?
A. Giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh miền Đông Nam Kì
B. Cho Pháp chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kì
C. Đàn áp các cuộc kháng chiến chống Pháp ở các tỉnh Nam Kì
D. Ủng hộ nhân dân các tỉnh Nam Kì chống Pháp.
Câu 15: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn đã khiến nước ta như thế nào?
A. Kinh tế chậm phát triển
B. Chính trị không ổn định
C. Mâu thuẩn xã hội lên cao
D. Nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài.
Câu 16: Giữa thế kỉ XIX, sai lầm lớn nhất trong chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn là gì?
A. Cho tư bản nước ngoài vào Việt Nam buôn bán
B. Cho nước ngoài vào Việt Nam truyền đạo
C. Thực hiện chính sách “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.
D. Không giao lưu buôn bán với tất cả các nước.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. Truyền đạo Kitô
B. Mở rộng thị trường
C. Truyền bá văn hóa phương Tây
D. Khai hóa văn minh cho nhà Nguyễn.
Câu 18: Dựa vào cớ gì Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?
A. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “đóng cửa”
B. Nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa, giết giáo sĩ phương Tây
C. Nhà Nguyễn đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. Nhà Nguyễn gây chiến với Pháp.
Câu 19: Ai là người được nhân dân phong là “Bình Tây Đại nguyên soái” trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Trương Định
B. Nguyễn Tri Phương
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 20: Đâu là nguyên nhân cơ bản làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong những năm 1858 - 1859?
A. Quân triều đình chống trả quyết liệt
B. Quân pháp thiếu lương thực, vũ khí
C. Quân dân ta anh dũng chiến đấu
D. Trong nội bộ quân Pháp bị chia rẽ
Câu 21: Tại sao nói cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì càng trở nên khó khăn sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Vì ba tỉnh miền Đông Nam Kì đã rơi vào tay Pháp
B. Vì nhân dân vừa kháng chiến chống Pháp, vừa chống lại sự đàn áp của triều đình.
C. Vì Pháp đã chiếm cả sáu tỉnh Nam Kì
D. Vì phong trào kháng chiến của nhân dân diễn ra yếu hơn so với thời kỳ đầu chống Pháp.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra như thế nào?
Câu 2: Hiệp ước Nhâm Tuất giữa Pháp với triều đình nhà Nguyễn kí kết trong hoàn cảnh nào?
Câu 3: Em có nhận xét gì về tinh thần chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn và của nhân dân ta?