Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc, tài liệu bao gồm 19 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG

 

I. NHẬN BIẾT.

Câu 1. Hình thức đấu tranh trong cuộc khởi nghĩa tháng Mười ở Nga là gì?

A. Khởi nghĩa vũ trang.                                  B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang.

C. Hòa bình đến khởi nghĩa vũ trang.            D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang.

Câu 2. Chế độ chính trị của Nga sau Cách mạng tháng 1905-1907 là gì?

A. Chế độ Cộng hòa.                                      B. Chế độ dân chủ.

C. Chế độ quân chủ chuyên chế.                    D. Chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 3. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được

A. Chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.

B. Chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.

C. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.    

D. Chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.

Câu 4. Mục tiêu và đường lối cách mạng tháng Mười Nga được Lê nin trình bày rỏ trong tác phẩm nào?

A. Luận cương tháng tư.

B. Nhà nước và cách mạng.

C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.

D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 5. Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?

A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.                             B. Dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Xã hội chủ nghĩa.                                       D. Vô sản kiểu mới.

Câu 6. Tình hình nước Nga như thế nào khi tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế,chính trị, xã hội.

B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế.

D. Duy trì chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế.

Câu 7. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng 2-1917 ở Nga?

A. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình.

B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.

C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.

D. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

Câu 8: Tháng 4 – 1917, Lê nin có bản báo cáo quan trọng, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa đi vào lịch sử với tên gọi là

A. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản                     B. Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất

C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa                    D. Luận cương tháng tư.

 

II. THÔNG HIỂU

Câu 1. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga?

A. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.

B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.

C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.

D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Nga phải tiến hành liên tiếp hai cuộc cách mạng không phải là do:

A. Chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ.

B. Sau cách mạng tháng Hai, hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song tồn tại.

C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.

D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.

Câu 3. Vì sao từ tháng 2 đến tháng 10, đảng Bôn sê vich lựa chọn phương pháp đấu tranh hòa bình?

A. Thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

B. Tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động.

C. Xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bôn sê vich.

D. Đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

Câu 4. Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?

A. Bãi công chính trị.                                                 B. Biểu tình.

C. Vũ trang.                                                                D. Hòa bình.

Câu 5. Cách mạng tháng Hai bùng nổ không phải là do?

A. Sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị của nước Nga.

B. Nga liên tiếp thất bại trên chiến trường chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Mâu thuẫn xã hội ở nước Nga ngày càng gay gắt.

D. Giai cấp tư sản Nga có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm.

Câu 6. Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng tháng Hai?

A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.

B. Không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

C. Không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga.

Câu 7. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?

A. Thể chế quân chủ chuyên chế.                               B. Thể chế Cộng hòa.

C. Thể chế quân chủ lập hiến.                                    D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa

Câu 8. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là

A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.

B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.

Câu 9. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917

A. Là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ.

B. Là cuộc cách mạng XHCN.

C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 10. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?

A. Cách mạng DTDC ND Trung Hoa.

B. Cách mạng Tư sản Pháp.

C. Cách mạng Tháng Mười Nga.

D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.

Câu 11. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”. 

Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?

A. Phiden Catxtro.                                                      B. Mao Trạch Đông.

C. Lenin.                                                                     D. Các Mác.

Câu 12: Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn ha của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành thắng lợi.

B. Đức sử dụng phưong tiện chiến tranh mới là tàu ngầm gây cho phe Hiệp ưóc nhiều thiệt hại

C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đòi và rút khỏi chiến tranh

 

III. VẬN DỤNG THẤP.

Câu 1. Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”?

A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 2. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.

D. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.

Câu 3. Cách mạng tháng Mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào ?

A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất.

B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế.

C. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.

D. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 4. Điểm giống nhau giữa cách mạng 1905-1907 và cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?

A. Lật đổ chế độ Nga hoàng, xóa bỏ tàn tích chế độ phong kiến.

B. Là các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ.

D. Lật đổ chế độ Nga hoàng, tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mười thắng lợi.

 

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản?

A. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản.                B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.

C. Xây dựng khối liên minh công nông.        D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.

Câu 2. Cách mạng tháng Mươi Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?

A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.

B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.

C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.

D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông.

 

 

 

Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. Nhận biết

Câu 1. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở liên xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

A. Biến liên xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.

B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp.

D. Tiến hành công nghiệp hóa.

Câu 2. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang diễn ra cuối tháng 12 năm 1922 đã tuyên bố thành lập.

A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô).

B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Ucraina, beelarut, và captazo.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

D. Nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Từ việc quốc hữu hóa các xi nghiệp, nhà máy của tư sản trong chính sách cộng sản thời chiến đến khi thực hiện chính sách kinh tế mới được thay đổi như thế nào?

A. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

B. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?

A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định.

B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.

D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.

Câu 5. Thực chất của chính sách Kinh tế mới là gì ?

A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.

B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi , giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi, phát triển sản xuất.

C. Kịp thời chuyển đổi, qui hoạch các nhà máy , xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất.

D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga khi thực hiện thành công Chính sách Kinh tế mới là gì ?

A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây , tấn công phá hoại thành quả  cách mạng.

B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước , bảo vệ được thành quả cách mạng.

C. Nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn , phấn khởi sản xuất , hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

D.Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân.

Câu 7. Từ Chính sách Kinh tế mới ở Nga , bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay ?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Quan tâm đến lợi ích các tập đoàn, tổng công ty lớn.

C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 8. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng CNXH ở Liên Xô là

A. Hợp tác hóa nông nghiệp

B. Công nghiệp hóa XHCN.

C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ.

D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước XHCN.

Câu 9. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1921 đến năm 1941 là

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Đã xóa nạn mù chữ cho hơn 60 triệu dân.

C. Đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao.

D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 10.Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì ?

A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh.

B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước.

C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế .

D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Câu 11 Chính sách kinh tế mới ở liên xô ra đời khi

A. Nước nga xô viết bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.

B. Nước nga xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. Nước nga bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

D. Nước nga xô viết bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.

 

BÀI 19 : NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC

( TỪ 1858- ĐẾN 1873 )

Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. Biến Việt Nam thành thuộc địa.       

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

C. Hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.     

D. Giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. Thuộc địa.     

B. Phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. Nửa thuộc địa nửa phong kiến.        

D.Phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. Bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

C. Bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. Làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của

A. Nghĩa quânTrương Quyền.  

B. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.

C. Nghĩa Quân Trương Định.   

D. Nghĩa quân Tôn thất Thuyết.

Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật

A. Đánh lấn dần.                                                   B. Đánh lâu dài.          

C. "chinh phục từng gói nhỏ".                               D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ?

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.

B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.

C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.

D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng,Ô ng đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

A. Phan Văn Trị.                                                           B. Nguyễn Trường Tộ.   

C. Phạm Văn Nghị.                                                       D. Nguyễn Trị Phương.

Câu 8. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).

A. Triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. Bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.

C. Triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”.

 

A. Trương Quyền.                                          B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.                                             D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là

A. Nhâm Tuất.                                                B.Tân Sửu.

C.Giáp Tuất.                                                   D. Hắc Măng.

Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?

A.“ thủ hiểm ”.                                                  B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.

C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”.                         D. “vườn không nhà trống”.

Câu 12. Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.          

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định(2.1959)

A. Làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.                                                     

B. Hoàn thành chiếm Trung kì.

C. Cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. Buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế*

A. Bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt.    

B. Bị thương vong gần hết.

C. Bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn.                                                       

D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch.

Câu 15. Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do

A. Không chủ động tấn công giặc.                                  B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.

C. Quân ít.                                                                       D. Tinh thần quân triều đình sa sút.

Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa ĐịnhTường *

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.   

B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh.

C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.

D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Pháp chiếm thành Gia Định.

D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.

Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp

A. Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn Lôn.

B. Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn.

C. Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn.

D. An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn.

Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định?

A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.               

B. Đề nghị quân Pháp đàm phán.

C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.                   

D. Xây dựng phòng tuyến để phòng ng                                                                   

Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.          

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. Thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.       

B. Chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. Chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. Biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 22. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Cố thủ chờ viện binh.                                               B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.                                     D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước

A. Pháp – Mĩ.                                                       B. Pháp – Anh. 

C. Pháp –Tây Ban Nha.                                        D. Pháp – Bồ Đào Nha.

Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.       

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 25. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.                   

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

Câu 26. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A.Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.          

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 27. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” ?

A. Nguyễn Trung Trực.                                              B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định.                                                         D. Hoàng Diệu.

Câu 28. Đâu không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công nước ta đầu tiên ?

A. Cảng biển sâu, rộng.                                        B. Gần kinh thành Huế.

C. Gần đồng bằng Nam-Ngãi.                              D. Là vựa lúa lớn của Việt Nam.

 

 

___________________________________

BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1873-1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.

 

Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là

A. Nguyễn Tri Phương.                                              B.Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.                                                           D. Phan Thanh Giản.

Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?

A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.

D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

C. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.

Câu 5. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là

A. Nguyễn Tri Phương.                                              B. Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.                                                           D. Phan Thanh Giản.

Câu 6. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân như thế nào?

A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.

C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai

A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.

B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.

C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.

D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.

Câu 10. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là

A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.

D. Quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.

Câu 11. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp

C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 12. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.

B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.

C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.

D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 14. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.

D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

 

 

__________________________________________________

BÀI 21. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX

Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở

A. Có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.

B. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

C. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.

D. Có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

Câu 2. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.                                      B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.                                       D. Phan Đình Phùng.

Câu 3. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                            B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                               D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                            B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                               D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 6. Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?

A. Cao Thắng.                                                B. Trương Định.

C. Đề Thám.                                       D. Phan Đình Phùng.

Câu 7. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 8. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê?

A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.

B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.

Câu 9. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Công nhân.                                     B. Nông dân.

C. Các dân tộc sống ở miền núi.                     D. Công nhân và nông dân.

Câu 10. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?

A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.                  B. Đề Nắm, Đề Thám.

C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.                   D. Đề Thám, Cao Thắng.

Câu 11. Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?

A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt.                                   B. Do vua Hàm Nghi bị bắt.

C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.                    D. Do Cao Thắng hi sinh.

Câu 12. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.

D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Câu 13. “Cần vương” có nghĩa là

A. Giúp vua cứu nước.                                       B. Những điều bậc quân vương cần làm.

C. Đứng lên cứu nước.                                      D. Chống Pháp xâm lược.

Câu 14. Đâu không phải là nội dung của chiếu Cần vương?

A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến,đứng đầu là vua Hàm Nghi.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến.

D. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền.

Câu 15. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra.

B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.

C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.

D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.

Câu 16. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước.                             B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.                    D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 17. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                                         B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                                D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

Câu 18. Ý nào không đúng với nội dung của khởi nghĩa Hương Khê?

A. Có lãnh đạo tài giỏi.                                              B. Có nhiều trận đánh nổi tiếng.

C. Có căn cứ địa vững chắc.                                       D. Có vũ khí tối tân.

Câu 19. Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian tồn tại đúng bằng thời gian của phong trào Cần vương?

A.Yên Thế.                                                                 B. Hương Khê.

C. Bãi Sậy.                                                                  D. Ba Đình.

Câu 20. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là

A. Các thủ lĩnh nông dân.                                            B. Các quan lại triều đình yêu nước.

C. Các văn thân, sĩ phu yêu nước.                              D. Phái chủ chiến của triều đình.

Câu 21. So với phong trào Cần vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế

A. Có thời gian diễn ra ngắn hơn.                   B. Có thời gian diễn ra dài hơn.

C. Có thời gian diễn ra bằng nhau.                  D. Thời gian kết thúc sớm hơn.

Câu 22. Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. Nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.

B. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.

C. Nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.

D. Nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 23.  Tính chất của phong trào Cần vương

A. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.

B. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.

C. Mang tính tự phát.

D. Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.

Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ

Câu 25. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần Vương là

A. Thời gian bùng nổ.                                     B. Lực lượng tham gia.           

C. Địa bàn đấu tranh.                                      D. Mục tiêu đấu tranh.

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ nhất của phong trào Cần vương?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.

B. Diễn ra sôi nổi, liên tục trên phạm vi rộng lớn.

C. Phong trào quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn, phát triển theo chiều sâu.

D. Thu hút nhiều thành phần, tầng lớp tham gia.

Câu 27. Lực lượng tham gia chủ yếu trong khởi nghĩa Yên Thế là

A. Nông dân.                                       B. Văn thân, sĩ phu. 

C. Binh lính.                                        C. Thợ thủ công.

Câu 28. Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta?

A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.

C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.

Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX là gì?

A. Phạm vi và hình thức.                                                 B. Lãnh đạo và địa bàn.

C. Tính chất và lực lượng tham gia.                                D. Lãnh đạo và mục tiêu.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?

A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.

D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.

Xem thêm
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Tổng hợp Câu hỏi ôn tập Lịch Sử lớp 11 chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống