Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10

Tải xuống 19 2.6 K 37

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10, tài liệu bao gồm 19 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
+ Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đường thẳng mang véc tơ lực gọi là giá của lực.
Đơn vị của lực là niutơn (N).
+ Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.
+ Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
+ Điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không:F=F1+F2+...Fn=0

+ Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
+ Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
+ Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực theo hai phương ấy.
2. Ba định luật Niu-tơn
+ Định luật I Niu-tơn: Nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
+ Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
+ Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
+ Định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: a=Fm hay F=ma

(Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì Flà hợp lực của các lực đó).
+ Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật và gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do: P=Mg. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật: P = mg.
+ Định luật III Niu-tơn: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng 
lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều: FAB=-FBA

+ Trong tương tác giữa hai vật, một lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. Cặp lực và phản lực có những đặc điểm sau đây:
- Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

3. Lực hấp đẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
+ Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của Fhd=Gm1r2m2chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

+ Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
+ Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật.
4. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
+ Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở cả hai đầu của lò xo và tác dụng vào vật tiếp xúc (hay gắn) với nó làm nó biến dạng. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong, còn khi bị nén lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.
+ Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo

Trong đó k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, có đơn vị là N/m, |l| = |l – l0| là độ biến dạng (độ dãn hay nén) của lò xo.
+ Đối với dây cao su, dây thép …, khi bị kéo lực đàn hồi được gọi là lực căng.
+ Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
5. Lực ma sát trượt 
+ Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt;
+ Có hướng ngược với hướng của vận tốc;
+ Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực: Fms = N.
Hệ số ma sát trượt  phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
6. Lực hướng tâm
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm

Xem thêm
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 1)
Trang 1
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 2)
Trang 2
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 3)
Trang 3
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 4)
Trang 4
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 5)
Trang 5
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 6)
Trang 6
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 7)
Trang 7
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 8)
Trang 8
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 9)
Trang 9
Các Dạng bài tập Động lực học chất điểm môn Vật lý lớp 10 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật Lý 10
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống