Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn Tiếng Việt lớp 3: Tập đọc: Nhớ Việt Bắc mới nhất , tài liệu bao gồm 5 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Tiếng việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Soạn bài lớp 3: Tập đọc Nhớ Việt Bắc
Việt Bắc
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi giăng thành luỹ sắt dày
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
Mênh mông bốn mặt sương mù
Ðất trời ta cả chiến khu một lòng.
TỐ HỮU
- Việt Bắc: Chiến khu của ta thời kì đấu trạnh giành độc lập và kháng chiến chống thực
dân Pháp. Việt Bắc gồm
Các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang.
- Đèo: chỗ thấp và dễ vượt qua nhất trên đường đi qua núi.
- Giang: cây thuộc loại tre nứa, thân dẻo, dùng để đan lát hoặc làm lạt buộc.
- Phách: một loại thân cây gỗ, lá ngả màu vàng vào mùa hè.
- Ân tình: có ơn nghĩa, tình cảm sâu nặng với nhau.
- Thủy chung: trước sau không thay đổi.
Hướng dẫn giải bài Tập đọc Nhớ Việt Bắc
Câu 1
Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc (dòng thơ 2 )?
Gợi ý: Em hãy đọc câu thơ lục bát đầu tiên.
Trả lời:
Người cán bộ về xuôi nhớ "những hoa cùng người" ở Việt Bắc. Nhớ hoa có nghĩa là nhớ
cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp của núi rừng Việt Bắc. Nhớ người là nhớ những con người
ở Việt Bắc chăm chỉ làm ăn và một lòng một dạ thủy chung với Cách mạng.
Câu 2
Tìm các câu thơ cho thấy:
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn thơ sau: Rừng xanh hoa chuối... rừng vây quân thù.
a) Việt Bắc rất đẹp:
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
- Ngày xuân mơ nở trắng rừng
- Ve kêu rừng phách đổ vàng
- Rừng thu trăng rọi hòa bình
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi:
Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.
Câu 3
Vẻ đẹp của người Việt Bắc thể hiện qua những câu thơ nào?
Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau: Rừng xanh hoa chuối... tiếng hát ân tình thủy chung.
Trả lời:
Vẻ đẹp của người Việt Bắc thể hiện qua các câu thơ sau:
- Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
- Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
- Nhớ cô em gái hái măng một mình.
- Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
Vẻ đẹp của người Việt Bắc là vẻ đẹp trong lao động và trong chiến đấu dưới lá cờ vẻ
vang của Cách mạng.
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc và sự dũng cảm của con người Tây Bắc
khi đánh giặc.
Trắc nghiệm bài Tập đọc Nhớ Việt Bắc
1. Theo con, trong bài thơ, ta và mình để chỉ ai?
a. Ta là người dân Việt Bắc, mình là cán bộ cách mạng.
b. Ta là cán bộ cách mạng, mình là người dân Việt Bắc.
c. Ta là tác giả, mình là người dân Việt Bắc.
2. Vùng Việt Bắc bao gồm mấy tỉnh?
a. 5 tỉnh
b. 6 tỉnh
c. 7 tỉnh
3. Theo con, Tác giả nhớ những gì ở Việt Bắc?
a. Nhớ người.
b. Nhớ hoa.
c. Nhớ hoa và người.
4. Trong câu Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Từ hoa trong câu để chỉ điều gì?
a. Những em bé xinh đẹp.
b. Những bông hoa rực rỡ của núi rừng Việt Bắc.
c. Mọi cảnh vật thiên nhiên của núi rừng Việt Bắc, trong đó có những bông hoa rực rỡ.
5. Trong bài thơ, cảnh rừng Việt Bắc hiện lên như thế nào?
a. Rất hoang vắng
b. Rất tươi đẹp
c. Rất nghèo khó
6. Con người Việt Bắc có gì đặc biệt?
a. Rất xinh đẹp.
b. Rất hồn nhiên và vô tư.
c. Rất đẹp và đánh giặc rất giỏi.
7. Ý nghĩa bài thơ Việt Bắc là gì?
a. Cảnh rừng Việt Bắc rất đẹp.
b. Người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi.
c. Ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Việt Bắc, sự dũng cảm của con người Việt Bắc khi đánh
giặc.
8. Con hãy nối hai cột để hoàn thành những câu thơ nói lên vẻ đẹp của cảnh vật Việt
Bắc:
Rừng xanh | rừng phách đổ vàng. |
Ngày xuân | trăng rọi hòa bình. |
Ve kêu | mơ nở trắng rừng. |
Rừng thu | hoa chuối đỏ tươi. |
9. Con hãy sắp xếp những từ ngữ chỉ sự vật và chỉ người vào bảng
người đan nón, rừng xanh, hoa chuối, dao, em gái hái măng, sợi giang, rừng phách, bộ
đội, quân thù
Chỉ sự vật | Chỉ người |
10. Con hãy nối những từ chỉ người với đặc điểm và hoạt động sao cho thích hợp:
Người đan nón | tiếng hát ân tình thủy chung. |
Cô em gái | chuốt từng sợi giang. |
Ai | Hái măng một mình. |