CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH có đáp án, chọc lọc môn tiếng Anh lớp 8, tài liệu bao gồm 2 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi học kì II môn tiếng Anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

1. Equality(So sánh bằng)

S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

Ex:

+She is as stupid as I/me

+This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)

2. Comparative(So sánh hơn)

Short adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun

Long adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun

Ex: - She is taller than I/me

- This bor is more intelligent than that one.

3. So sánh kém :

S + V + less + adj + than + N/pronoun. (ít/kém hơn)

Ex:

Motorcycle is less comfortable than a car. (Xe gắn máy thì không tiện nghi bằng xe hơi.)

He is less clever than his brother. ( Nó kém thông mình hơn anh/em nó.)

4. Superlative(So sánh nhất)

Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex:

She is the tallest girl in the village.

He is the most gellant boy in class.

5. So sánh kém nhất

 S + V + the least + adj + N/pronoun(ít/kém nhất)

Ex :

His is the least interesting book. (Đây là cuốn sách ít hay nhất.)

They are the least savage men in the country.(Họ là những người ít dã man nhất trong xứ đó.)

NOTE :

1. Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi
phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)

2. Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est"
trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)

3. Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số
tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (slow--> slower)

4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng :

good/better/the best

bad/worse/the worst

many(much)/more/the most

little/less/the least

far/farther(further)/the farthest(the furthest)

6. Double comparison(So sánh kép)

- Cùng tính từ :

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er

Long adj: S + V + more and more + adj

Ex:

The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.)

His daughter becomes more and more intelligent.(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)

- Hai tính từ khác nhau :

The + comparative + S + V the + comparative + S + V.

 (The + comparative : the + từ ở dạng so sánh hơn)

Ex: The richer she is the more selfish she becomes.(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).

 The more intelligent he is the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)

- Dạng khác ( càng...càng...)

The + S + V + th

e + comparative + S + V

Ex: the more we study the more stupid we feel.

Chú ý:

Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh

Ex: The more English vocabulary we know the better we speak.(Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.)



Xem thêm
CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (trang 1)
Trang 1
CẤU TRÚC CÂU CỦA CÁC DẠNG SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống