Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512

Tải xuống 11 2.9 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

ÔN TẬP HKII

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

                    - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức học kì II

  1. Kỹ năng:

         - Thành thạo chế biến thủy sản đơn giản trong gia đình.

  1. Thái độ:

         - Rèn tính cần cù yêu thích lao động.

  1. Năng lực, phầm chất hướng tới

      - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

      - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

  1. Phương pháp

      - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

  1. Kĩ thuật dạy học

     - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

          - GV: Nghiên cứu toàn bộ nội dung sgk, hệ thống câu hỏi và trả lời.

          - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.

  1. Tiến trình giờ dạy – giáo dục
  2. Ổn định tổ chức :
  3. Kiểm tra bài cũ

Tiến hành kiểm tra trong quá trình học

4. Bài mới:

Hệ thống câu hỏi

Câu : Hãy Trình bày  các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng? Sau khi trồng rừng có nhiều cây chết là do những nguyên nhân nào ? 

* Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng  :

  • Làm rào bảo vệ
  • Phát quang
  • Làm cỏ , xới đất ,vun gốc
  • Bón phân
  • Tỉa và dặm cây

* Sau khi trồng có nhiều cây chết là do :

- Kĩ thuật trồng chưa đúng

- Do thiên tai

- Do gia súc , động vật khác phá hại …

Câu 2: Hãy Trình bày  ưu và nhược điểm của một số phương pháp chọn giống vật nuôi?   

Chọn lọc hàng loạt :

Ưu điểm : dễ làm , ít tốn thời gian  , công sức , không đòi hỏi trình độ KHKT cao nhưng hiệu qủa chọn lọc khá tốt

Nhược điểm : Chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được kiểu gien

 *  Kiểm tra năng suất :

Ưu điểm :Có độ chính xác rất cao.

Nhược điểm :cần nhiều thời gian công sức , đòi hỏi số lượng lớn cá thể tham gia chọn lọc

Câu 3 : Tình hình rừng ở nước ta hiện nay như thế nào ?  Tác hại của việc phá rừng ?

Tại sao phải trồng cây xanh trong trường học , trồng  rừng ở thành phố , khu công nghiệp ?

*Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.

*Tác hại :  

  -Thiên tai trên trái đất xảy ra nhiều hơn, mức độ tàn phá cao hơn, thiệt hại nhiều hơn: Trái đất nóng lên, gây ra hiệu ứng nhà kính, nước biển dâng cao, sóng thần, các loài động – thực vật bị tuyệt chủng, ô nhiễm môi trường… gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

  - Việt Nam cũng bị ảnh hưởng rất nhiều : khí hậu diễn biến khá phức tạp, tình hình xâm ngập mặn nhiều hơn, nguồn nước bị cạn kiệt, hạn hán, bão lũ, rét hại, mưa trái mùa…

*Trồng cây xanh trong trường, rừng trong thành phố, khu công nghiệp để bảo vệ và cải tạo môi trường (hút khí cacbonic nhả khí oxi, giảm bớt khí độc hại, làm giảm nhiệt độ, làm sạch bụi trong không khí, làm cho không khí trong lành, giúp cân bằng hệ sinh thái…).Tạo cảnh quan môi trường xanh- sạch - đẹp .

Câu4: Hãy trình bày mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?

* Chế biến thức ăn: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.

* Dự  trữ  thức ăn:  Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.

Câu 5: Kể tên một số phươmg pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô ?

a/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein :

Chế biến sản phẩm nghề cá

Nuôi giun đất

Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu

b/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit :

-Luân canh,gối vụ lúa ngô khoai sắn

c/ Phương pháp sản xuất thức ăn Thô    :     

-Tận dụng đất, trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi

Câu 5: Vai trò của chuồng nuôi. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh?

a/ Vai trò của chuồng nuôi.

- Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi.

-Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn

nuôi.

b/ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.

- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè), độ

ẩm trong chuồng thích hợp ( khoảng 60-75% ). Độ thông thoáng tốt,nhưng không có gió lùa. Độ

chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng ít nhất ( như khí

amôniac, khí hidrô sunphua )

- Xây dựng chuồng nuôi phải đúng kĩ thuật về: chọn địa điểm, hướng chuồng( hướng Nam hoặc Đông

Nam)  , nền  chuồng, mái che, tường bao và các thiết bị khác…

Câu 6: Cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non ?

-     Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt.

-     Cho bú sữa đầu

-    Giữ ấm cho cơ thể

-     Tập cho vật nuôi non ăn sớm.

-     Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng.

-     Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non

Câu 7: Vắc xin là gì ? Cho biết tác dụng của vắc xin.

* Vắc xin là gì:  - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà

ta muốn phòng ngừa.  VD: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn.

- Vắc xin có 2 loại: Vắc xin chết (vô hoạt) và Vắc xin nhược độc.

* Tác dụng của vắc xin:  Tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch.

Khi đưa vắcxin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng…), cơ thể vật

sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương

ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi

không bị mắc bệnh gọi là vật đã có khả năng miễn dịch.

Câu 8: Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường ?

- Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, gây tổn thất lớn : làm chết nhiều vật nuôi, lây truyền bệnh cho người, thiệt hại về người và tài sản như bệnh toi gà, dịch tả lợn, heo tai xanh ...

- Bệnh thông thường: không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh, không thành dịch, làm làm chết nhiều vật nuôi như bệnh do ngộ độc thức ăn, bị bỏng, say nắng, giun sán ...

Câu 9 : Hãy Trình bày  nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi ?

Giải thích câu nói : “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh ”

* Nguyên nhân gây bệnh: gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài  

Yếu tố bên trong là  : yếu tố di truyền

Yếu tố bên ngoài là  : + Cơ học  ( chấn thương )

                                   + Lí học ( nhiệt độ cao   )  

                                   + Hóa học ( ngộ độc )  

                                   + Sinh học : ▪ Kí sinh trùng  ▪ Vi sinh vật  

* Giải thích :  Phòng bệnh  như giữ chuồng trại sạch sẽ, thức ăn sạch, cơ thể sạch, tiêm ngừa ... , nếu phòng bệnh  tốt con vật sẽ không bị ốm hoặc bệnh nhẹ sẽ ít tốn chi phí, công sức, thời gian để chữa bệnh, năng suất vật nuôi cao .

       Chữa bệnh là đợi đến khi vật nuôi bị bệnh mới chữa trị, sẽ tốn tiền thuốc chữa, con vật sút cân, giảm sức khỏe có thể bị chết gây thiệt hại cho nhà chăn nuôi đồng thời ảnh hưởng lớn đến xã hội loài người như bệnh cóm gia cầm ...    

Câu 10 : Hãy Trình bày  vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta ?

-Làm sạch môi trường không khí và nuôi dưỡng mạch nước ngầm ?

- Chắn gió, hạn chế dòng chảy.

- Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.

- Cung cấp lâm sản cho gia đình.

- Làm nơi tham quan.

- Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiện.

Bài tập điền từ vào chỗ trống:

  • BT :Giống vật nuôi / trang 83
  • BT:Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi / trang 87
  • BT:Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ?/trang 103
  • BT:Chuồng nuôi / trang 117
  • BT: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi / trang 124

5. Củng cố

6. Dặn dò:

          Ôn lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì

  1. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

          - Kiểm tra toàn bộ kiến thức học kì II 

  1. Kỹ năng:

         - Rèn luyện kĩ năng làm bài, kĩ năng ghi nhớ.

  1. Thái độ:

         - Thái độ kiểm tra nghiêm túc.

  1. Năng lực, phầm chất hướng tới

      - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

      - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

  1. Phương pháp

      - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

  1. Kĩ thuật dạy học

     - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

          - GV: đế, đáp án kiểm tra

          - HS: kiến thức.

  1. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
  2. Ổn định tổ chức :
  3. Kiểm tra bài cũ
  4. Bài mới:

MA TRẬN

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

VD thấp

VD cao

 

TL

TL

TL

TL

 

Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi

Trình bày  được vai trò của chuồng nuôi

 

 

 

 

Số câu

Điểm

%

1

1

10%

 

 

 

1

1

10%

Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi

 

Biết các vấn đề khi chăm sóc vật nuôi cái sinh sản

 

Giải thích được các vấn đề trong chăm sóc vật nuôi

 

Số câu

Điểm

%

 

½

1,5

15%

 

½

1,5

15%

1

3

30%

Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi

Trình bày  được vai trò của ngành chăn nuôi

 

 

 

 

Số câu

Điểm

%

1/2

1

10%

 

 

 

1/2

1

10%

Thức ăn vật nuôi

 

 

Hiểu được cách tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi

 

 

Số câu

%

Điểm

 

 

½

2

20%

 

½

2

20%

Phòng, trị bệnh cho vật nuôi

 

Hiểu được các nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi

Lấy được ví dụ của từng nguyên nhân

Phân tích được từng nguyên nhân gây bệnh

 

Số câu

%

Điểm

 

1/3

1

10%

1/3

1

10%

1/3

1

10%

1

3

30%

Số câu

Điểm

%

3/2

2

20%

5/6

2,5

25%

5/6

3

30%

5/6

2,5

25%

4

10

100%

 

ĐỀ BÀI

Câu 1 : Hãy Trình bày  vai trò của chuồng nuôi? (1đ)

Câu 2: Nuôi dưỡng vật nuôi cái phải chú đến vấn đề gì ? Vì sao? (3đ)

Câu 3: a. Em hãy Trình bày  vai trò của ngành chăn nuôi? (1đ)

  1. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá, hấp thụ như thế nào?(2đ)

Câu 4: Hãy Trình bày  nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi. Phân tích và lấy ví dụ cụ thể từng nguyên nhân? (3đ)

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Câu

Đáp án

Điểm

1

 

Vai trò của chuồng nuôi:

- Giúp vật nuôi tránh được thay đổi về thời tiết

- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp súc mầm bệnh

- Giúp cho việc chăn nuôi theo quy trình khoa học

- Giúp cho việc quản lí tốt vật nuôi ,thu được chất thải và tránh ô nhiễm môi trường .

2

Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý:

- Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng  cho từng giai đoạn nhất là prôtêin ,chất khoang và vitamin(A,B,D,E)

- Chú ý đến chế độ vận động ,tắm chải  hợp lí ,nhất là cuối giai đoạn mang thai .

- Tại vì : cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho thai phát  triển tốt

2 đ

 

 

3

 

a. Trình bày  được vai trò của ngành chăn nuôi

b. Cơ chế tiêu hóa, hấp thụ thức ăn của vật nuôi:

- Nước hấp thụ qua vách ruột vào máu

- Prôtêin hấp thụ dưới dạng axít amin

- Li pít hấp thụ   dưới dạng glyxerin và axít béo

- Gluxít hấp thụ dưới dạng đường đơn

- Muối khoáng hấp thụ dưới dạng iôn khoáng

- Vi ta min  được hấp thụ qua vách ruột vào máu

 

4

 

- Nguyên nhân bên trong yếu tố di truyền

- Nguyên nhân bên ngoài :

         + Lí học :nhiệt độ cao

         + Hoá học :ngộ độc

         + Cơ học :chấn thương

         + Sinh học kí sinh trùng (bệnh không truyền nhiễm ),vi khuẩn ,vi rus(bệnh truyền nhiễm )

- Lấy ví dụ :do bị lạnh lợn con bị đi ỉa cứt trắng

 

 

 

 

 

 

5. Củng cố

6. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau

          Chuẩn bị nội dung bài sau

  1. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Công Nghệ 7 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Công nghệ 7
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống