Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
A. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
B. Bộ ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin
C. Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
D. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
Đáp án C
Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
→ Ví dụ C thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền
Lý thuyết Mã di truyền
Lý thuyết Mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba
- Trong số 64 bộ ba mã hoá có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào là: UAA, UAG, và UGA. Đây là các bộ
- Bộ ba AUG là mã mở đầu, đồng thời mã hoá cho axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
- Các đặc điểm của mã di truyền:
+ Tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm theo từng bộ 3 mà không gối lên nhau.
+ Tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hoá cho 1 axit amin.
+ Tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axit amin.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
…5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’....
Thứ tự các bộ ba:
1 2 3 4 5
Phân tử tARN như hình vẽ giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?
Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.
Kết luận nào sau đây là đúng?