A. Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào
B. Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu
C. Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono
D. Giải phóng các bọc chứa hormone, protein
Đáp án D
Lý thuyết Xuất bào và nhập bào
- Đặc điểm của sự nhập bào và xuất bào:
+ Đều là các hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng.
+ Là hình thức các phân tử lớn như protein, polysaccharide,… được vận chuyển trong các túi được hình thành từ sự biến dạng của màng sinh chất.
- Cơ chế nhập bào: Màng tế bào lõm vào, hình thành các túi bao quanh các phân tử lớn hay tế bào (thực bào), nước và các chất hòa tan (ẩm bào). Các túi sau đó thường nhập với lysosome để tiêu hóa toàn bộ thành phần bên trong túi.
- Cơ chế xuất bào: Các túi mang các phân tử đi đến màng, nhập với màng và giải phóng chúng ra bên ngoài.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
Một quần thể có cấu trúc: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng qua mấy thế hệ ngẫu phối?
Trong các lĩnh vực sau đây, đâu là các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
Đặc điểm nào sau đây giúp lưới nội chất hạt tổng hợp protein cho tế bào?