Câu hỏi:

03/12/2024 5.7 K

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?

A. X

B. T

Đáp án chính xác

C. G

D. U

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại T của gen. 

Chọn B

Lý thuyết Phiên mã

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

2. Cơ chế phiên mã

a. Khái niệm

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.

b. Cơ chế phiên mã

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.

* Tổng hợp ARN:

+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.

* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.

Xem thêm một số kiến thức liên quan:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tình trạng màu sắc hoa được quy định bởi:

Xem đáp án » 16/07/2024 2.4 K

Câu 2:

Ở rau dền, đường glucose được tổng hợp ở tế bào nào?

Xem đáp án » 22/07/2024 1.6 K

Câu 3:

Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?

Xem đáp án » 20/07/2024 1.6 K

Câu 4:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án » 22/07/2024 1.5 K

Câu 5:

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: 0,3ABAb+0,4AbaB+0,2abab+0,1ABAB=1. Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con F1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Tần số alen A và B của quần thể F1 lần lượt là 0,6 và 0,45.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3). Quần thể F1 có cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%

(4). Quần thể F1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 8,16%.

Xem đáp án » 18/07/2024 1.3 K

Câu 6:

Trình tự nuclêôtit nào sau đây không phải là côđôn trên tARN?

Xem đáp án » 20/07/2024 859

Câu 7:

Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n + 1?

Xem đáp án » 23/07/2024 831

Câu 8:

Ưu thế lai là hiện tượng:

Xem đáp án » 20/07/2024 796

Câu 9:

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, cách nhau 20 cM; các gen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường và máu đông bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Có 11 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2). Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

(3). Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4). Cặp vợ chồng ông III-15 và III-16 trong phả hệ sinh đứa con đầu lòng IV-18, xác suất để đứa con IV-18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là 16%

Xem đáp án » 19/07/2024 785

Câu 10:

Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự:

Xem đáp án » 03/07/2024 606

Câu 11:

Một phân tử mARN tiến hành dịch mã để tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Trong quá trình dịch mã, đã có 200 lượt tARN tham gia vận chuyển axit amin và đã có 1 ribôxôm trượt qua 1 lần. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đối mã của tARN và bộ ba mã hóa của mARN?

Xem đáp án » 19/07/2024 562

Câu 12:

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:

Xem đáp án » 22/07/2024 556

Câu 13:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB x aabb, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 16/07/2024 552

Câu 14:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST trong đó cặp NST số 1 đột biến đảo đoạn, cặp NST số 2 và số 3 đột biến mất đoạn. Biết rằng mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 7/8.

(2). Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ 9/64.

(3). Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64

(4). Ở F1, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ 21/64

Xem đáp án » 15/07/2024 520

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »