Trong quá trình dịch mã:
A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau
B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động
C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định
D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào
Đáp án D
A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin
B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm)
C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin)
Suy ra D đúng
Lý thuyết Dịch mã
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, tỏng đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipeptit.
Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã:
Ý nghĩa quá trình dịch mã
Từ trình tự sắp xếp các nucleotit trên mARN được chuyển đổi thành trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipeptit.
Từ thông tin di truyền trong nhân được biểu hiện thành các tính trạng ở bên ngoài kiểu hình.
Công thức liên quan đến quá trình dịch mã
Xét trong một chuỗi polipeptit thì ta có:
Nếu có x riboxom trượt qua ⇔ x lần dịch mã ⇔ x chuỗi polipeptit
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Các tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 9 kiểu gen
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 10%
III. có thể chỉ có 7 kiểu gen
IV. Hai cây P có kiểu hình giống nhau nhưng có thể có kiểu gen khác nhau
Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
Nhân tố tiến hóa có thể làm đa dạng di truyền vốn gen cho quần thể sinh vật:
(1) Đột biến (4) Chọn lọc tự nhiên
(2) Di - nhập gen (5) Các yếu tố ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
Phương án đúng là: