Trình bày ngắn gọn quá trình quang hợp ở thực vật C3?
Quá trình quang hợp ở thực vật trải qua hai pha, đó là pha sáng và pha tối.
A. Pha sáng:
- Diễn ra tại màng tilacôit của lục lạp trong điều kiện có ánh sáng
- Tại pha sáng xảy ra quá trình quang phân li nước và sản phẩm tạo thành sau quá trình này là ATP, NADPH và
B. Pha tối (cố định ):
- Diễn ra trong chất nền của lục lạp và cần đến nguồn năng lượng (ATP, NADPH) tạo ra từ pha sáng
- Chu trình Canvin trong pha tối xảy ra theo 3 giai đoạn:
+ Cố định tạo thành sản phẩm đầu tiên là axit phôtphoglixêric
+ Khử axit phôtphoglixêric thành alđêhit phôtphoglixêric
+ Từ alđêhit phôtphoglixêric tái sinh chất nhận ban đầu là Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat
- Tại điểm kết thúc giai đoạn khử, có những phân tử alđêhit phôtphoglixêric tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên glucôzơ rồi từ glucôzơ tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ, lipit, axit amin trong quang hợp.
Lý thuyết Quang hợp ở thực vật C3
- Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng diễn ra ở tilacoit
- Nguyên liệu : năng lượng ánh sáng mặt trời và ôxi được giải phóng qua quang phân li nước
- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2.
- Pha tối (pha cố định CO2 diễn ra ở chất nền (strôma) của lục lạp.
- Nguyên liệu : CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH
- Sản phẩm : cacbohidrat
- Pha tối diễn ra theo chu trình Canvin, có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn cố định CO2 : CO2 bị khử để tạo nên sản phẩm đầu tiên của quang hợp là hợp chất 3C axit photphoglixeric (APG)
+ Giai đoạn khử axit photphoglixeric (APG) thành aldehit photphoglixeric (AlPG)
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat (Rib – 1,5 – điP)
Kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6 , rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit amin, lipit trong quang hợp.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Tại sao hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?
Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật.
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể?
(1) Có màng kép trơn nhẵn
(2) Chất nền có chứa ADN và riboxom
(3) Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
(4) Có ở tế bào thực vật
(5) Có ở tế bào động vật và thực vật
(6) Cung cấp năng lượng cho tế bào
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA)