Trả lời
Tóm tắt:
Lên dốc: t1 = 30 min, v1 = 0,5 v2
Đường bằng: t2 = 10 min, v2 = 60 km/h
Xuống dốc: t3 = 10 min, v3 = 1,5 v2
Hỏi s = ?
Giải:
Đổi 30 min = 0,5 h; 10 min = \(\frac{1}{6}\)h
Theo đề bài ta có:
- Tốc độ khi lên dốc là v1 = 0,5v2 = 0,5.60 = 30 km/h
- Tốc độ khi xuống dốc là v3 = 1,5v2 = 1,5.60 = 90 km/h.
- Quãng đường ô tô đi được khi lên dốc là
s1 = v1.t1 = 30.0,5 = 15 km
- Quãng đường ô tô đi được khi trên đoạn đường bằng là
s2 = v2.t2 = 60.\(\frac{1}{6}\) = 10 km
- Quãng đường ô tô đi được khi xuống dốc là
s3 = v3.t3 = 90.\(\frac{1}{6}\) = 15 km
- Tổng quãng đường ô tô đã đi là
s = s1 + s2 + s3 = 15 + 10 + 15 = 40 km.
* Tốc độ của chuyển động .
- Nếu biết quãng đường vật đi và thời gian vật đi hết quãng đường đó thì tốc độ được xác định:
“Tốc độ = Quãng đường : Thời gian”
- Biểu thức: v =
Trong đó:
+ v: Tốc độ của vật
+ s: Quãng đường vật đi được
+ t: Thời gian vật đi được
- Nếu s có đơn vị là m, t có đơn vị là s => v có đơn vị là m/s
- Một số đơn vị khác của quãng đường, thời gian, tốc độ
s |
km |
km |
m |
t |
h |
phút |
phút |
v |
km/h |
km/phút |
m/phút |
Xem thêm tài liệu liên quan:
Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Cánh diều): Tốc độ của chuyển động
20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Cánh diều) có đáp án : Tốc độ của chuyển động
Đội chạy tiếp sức 4 x 100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc giành Huy chương Vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương Đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44 s 81). Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.
Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?... km/h.
b) …?... km/h = 15 m/s.
c) 45 km/h = …?... m/s.
d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.
e) 120 km/h = …?... m/s = …?... cm/s.
Ghép một nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B.
A |
B |
1. Tốc độ chuyển động cho biết 2. Tốc độ chuyển động được xác định bằng 3. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào 4. Đơn vị của tốc độ là |
a) đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. b) m/s và km/h. c) sự nhanh, chậm của chuyển động. d) quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. |
Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:
A. Đối tượng chuyển động |
B. Tốc độ (m/s) |
C. Tốc độ (km/h) |
Người đi bộ |
15 đến 20 |
…?... |
Người đi xe đạp |
3 đến 4 |
…?... |
Ô tô |
1,5 |
…?... |
Tàu hỏa |
200 đến 300 |
…?... |
Máy bay phản lực |
10 đến 20 |
…?... |