Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br2.
B. H2/Ni, to.
C. KMnO4/to.
Đáp án đúng là: A
Toluen không phản ứng với dung dịch Br2.
- Toluen là một hydrocarbon thơm, có vòng benzen và một nhóm methyl (-CH₃) gắn vào. Nhóm methyl này làm tăng mật độ electron ở vòng benzen, khiến cho vòng benzen trở nên hoạt động hơn trong các phản ứng thế.
- Dung dịch Br₂: Brom (Br₂) là một halogen, có tính oxi hóa mạnh. Thông thường, brom sẽ phản ứng thế vào vị trí ortho và para của vòng benzen. Tuy nhiên, trong trường hợp toluen, phản ứng này không xảy ra ở điều kiện thường mà cần có xúc tác như FeBr₃.
B. Với H₂/Ni, t°: Toluen tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi C=C trong vòng benzen, tạo thành methylcyclohexan.
C. Với KMnO₄/t°: Toluen bị oxi hóa mạnh, nhóm methyl (-CH₃) bị oxi hóa thành nhóm carboxyl (-COOH), tạo thành axit benzoic.
D. Với HNO₃/H₂SO₄ đặc: Toluen tham gia phản ứng nitro hóa, nhóm NO₂ thế vào vị trí ortho và para của vòng benzen, tạo thành hỗn hợp nitrotoluen.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Trong số các phát biểu sau:
(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.
(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Các phát biểu đúng là:
Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là?
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:
(1) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit.
(2) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit không tan.
(3) Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(4) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.
(5) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
(6) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat).
(7) Ở bước (1) có thể dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?