Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của axetilen?
A. CH3CH2CH3.
B. CH3-CºC-CH3
C. CH2 =CH-CH=CH2.
Đáp án đúng là: B
Chất thuộc dãy đồng đẳng của axetilen: CH3-CºC-CH3
Dãy đồng đẳng của axetilen là tập hợp các hợp chất hữu cơ mạch hở mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn C-C và một liên kết ba C≡C. Công thức chung của dãy đồng đẳng này là CₙH₂ₙ₋₂ (n ≥ 2).
1. Cấu tạo:
- Mạch hở
- Chỉ chứa liên kết đơn C-C và một liên kết ba C≡C
2. Tính chất hóa học:
- Phản ứng cộng:
+ Cộng H₂: Tạo thành anken hoặc ankan
+ Cộng halogen (Br₂, Cl₂): Tạo thành dẫn xuất halogen
+ Cộng HX (HCl, HBr): Tạo thành dẫn xuất halogen
+ Cộng nước (điều kiện đặc biệt): Tạo thành anđehit hoặc xeton
- Phản ứng thế:
+ Thế nguyên tử H liên kết với C (ở liên kết ba) bằng nguyên tử kim loại (Ag, Cu)
3. Tính chất vật lí:
- Trạng thái: Từ khí (C₂H₂) đến lỏng hoặc rắn (các chất có phân tử khối lớn hơn)
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
- Khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
- Độ tan trong nước kém, tan tốt trong các dung môi hữu cơ
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Trong số các phát biểu sau:
(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.
(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Các phát biểu đúng là:
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:
(1) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit.
(2) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit không tan.
(3) Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(4) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.
(5) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
(6) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat).
(7) Ở bước (1) có thể dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4
Số phát biểu đúng là
Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là?
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?