Tìm GTLN và GTNN của hàm số sau:
A. min y = 0, max y = 1
B. min y= -2, max y= 1
C. min y =-1, max y= 1
D. Tất cả sai
Chọn B
Ta có:
hay sinx + cosx + 2 > 0 với mọi x.
Phương pháp giải
Để tìm được giá trị lớn nhất;giá trị nhỏ nhất của hàm số ta cần chú ý:
+ Với mọi x ta luôn có: - 1 ≤ cosx ≤ 1; -1 ≤ sinx ≤ 1
+Với mọi x ta có: 0 ≤ |cosx| ≤ 1 ;0 ≤ |sinx| ≤ 1
+ Bất đẳng thức bunhia –copski: Cho hai bộ số (a1; a2) và (b1;b2) khi đó ta có:
(a1.b1+ a2.b2 )2 ≤ ( a12+ a22 ).( b12+ b22 )
Dấu “=” xảy ra khi: a1/a2 = b1/b2
+ Giả sử hàm số y= f(x) có giá trị lớn nhất là M và giá trị nhỏ nhất là m. Khi đó; tập giá trị của hàm số là [m; M].
+ Phương trình : a. sinx+ b. cosx= c có nghiệm khi và chỉ khi a2 + b2 ≥ c2
Dạng 1. Sử dụng tính bị chặn của hàm số lượng giác
Phương pháp giải:
-1 ≤ sin [u(x)] ≤ 1; 0 ≤ sin2[u(x)] ≤ 1; 0 ≤ |sin[u(x)]| ≤ 1
-1 ≤ cos [u(x)] ≤ 1; 0 ≤ cos2[u(x)] ≤ 1; 0 ≤ |cos[u(x)]| ≤ 1
Dạng 2. Hàm số có dạng y = asinx + bcosx + c (với a, b khác 0)
Phương pháp giải:
Bước 1: Ta đưa hàm số về dạng chỉ chứa sin[u(x)] hoặc cos[u(x)]:
y = asinx + bcosx + c =
với α thỏa mãn
Bước 2: Đánh giá -1 ≤ sin (x + α) ≤ 1 ∀x ∈ R
Dạng 3: Hàm số có dạng
Lý thuyết: Phương trình asinx + bcosx = c có nghiệm khi a2 + b2 ≥ c2 (Lý thuyết có trong phần 7)
Phương pháp giải:
Bước 1: Điều kiện xác định: a2sinx + b2cosx = c2 ≠ 0
Bước 2: ⇔ ya2sinx + yb2cosx + yc2 = a1sinx + b1cosx + c1
⇔ (ya2 - a1)sinx + (yb2 - b1)cosx = -yc + c1 (*)
Bước 3: Để phương trình (*) có nghiệm x thì (ya2 - a1)2 + (yb2 - b1)2 ≥ (-yc + c1)2
Tìm đoạn chứa y, sau đó đưa ra kết luận về giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Bài tập liên quan:
Tìm nghiệm lớn nhất của phương trình: thuộc đoạn ?
Cách giải:
Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Chuyên đề Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
172 bài tập trắc nghiệm hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y=4sinxcosx +1
Tìm tất cả các nghiệm của phương trình sin x + sin 2x + sin3x = 0 thuộc